Loài chân khớp nào dưới đây có lối sống cộng sinh?
A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4.
Câu 9: Dựa vào đặc điểm lối sống của các loại sán, em hãy cho biết trong hình dưới đây sán nào không cũng nhóm với những loài còn lại
A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4.
Câu 10: Nhìn vào hình ảnh dưới đây em hãy cho biết: Hiện nay, trong giới Động vật, lớp động vật nào có số lượng loài lớn nhất?
A. lớp Hình nhện.
B. lớp Giáp xác.
C. lớp Sâu bọ.
D. Lớp Thủy tức.
Câu 21: Những đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của ngành Chân khớp?
(1) Có bộ xương ngoài bằng chất kitin
(2) Cơ thể mềm, hình dạng khác nhau
(3) Các chân phân đốt, có khớp động
(4) Không có khả năng di chuyển
A. (1), (2)
B. (3), (4)
C. (1), (3)
D. (2), (4)
Câu 22: Những đại diện nào dưới đây thuộc ngành Chân khớp?
A. Ong, ruồi, ve sầu, bọ ngựa
B. Nhện, tôm, sò huyết, mực
C. Cua, bạch tuộc, châu chấu, sứa
D. Tôm, mực, cua, cá
Câu 23: Chân khớp không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Đa dạng về môi trường sống
B. Số lượng loài ít
C. Đa dạng về lối sống
D. Đa dạng về hình thái
Câu 23:Cái ghẻ là đại diện lớp nào trong ngành Chân khớp? Chúng thích nghi với lối sống như thế nào?
A. Lớp Sâu bọ, sống kí sinh. B.Lớp Hình nhện, sống kí sinh.
C. Lớp Sâu bọ, sống tự do. D. Lớp Hình nhện, sống tự do.
Động vật nào trong hình dưới đây là đại diện của lớp Hình nhện, có lối sống kí sinh trên da người?
A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4.
Câu 23: Trong số những chân khớp dưới đây, có bao nhiêu loài có giá trị thực phẩm?
1. Tôm hùm 2. Cua nhện 3. Tôm sú 4. Ve sầu
Số ý đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Dựa vào đặc điểm lối sống của các loại sán, em hãy cho biết trong hình dưới đây sán nào không cũng nhóm với những loài còn lại
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4.
Loại khớp nào dưới đây có khả năng cử động dễ dàng? A. Khớp giữa xương đùi và xương cẳng chân B. Khớp giữa các xương hộp sọ C. Khớp giữa các đốt sống D. Khớp đầu gối
Dựa vào bộ phận sinh sản chủ yếu, em hãy cho biết hoa nào dưới đây không cùng nhóm với những loài hoa còn lại?
( hình 1: hoa mướp, hình 2: hoa sen; hình 3: hoa bưởi; hình 4: hoa hướng dương)
A. hình 1
B. hình 2
C. hình 3
D. hình 4
Cho lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. các cá thể sinh ra đều có khả năng sống sót và sinh sản bình thường. Số loại kiểu hình
Ở F1 là bao nhiêu trường hợp trong các kết quả dưới đây?
a) 1 loại kiểu hình. b) 3 loại kiểu hình. c) 4 loại kiểu hình
d) 5 loại kiểu hình. e) 6 loại kiểu hình. f) 2 loại kiểu hình
g) 8 loại kiểu hình. h) 7 loại kiểu hình. i) 9 loại kiểu hình
A. 6
B. 7
C. 5
D. 4
Chọn A.
Xét các trường hợp có thể xảy ra:
TH1 : Một gen quy định 1 tính trạng
+ Các gen trội hoàn toàn: cho 4 kiểu hình
+ 1 trong 2 gen trội hoàn toàn: cho 6 kiểu hình
+ 2 gen trội không hoàn toàn: cho 9 kiểu hình
TH2: Hai gen tương tác hình thành 1 tính trạng
+ Tương tác bổ trợ: 4 kiểu hình;
+ Tương tác cộng gộp: 5 kiểu hình; 2 kiểu hình
+ Tương tác át chế: 3 kiểu hình; 2 kiểu hình