Với mỗi số nguyên dương n, với n > 1.Giả sử Q là tích của tất cả các số nguyên dương nhỏ hơn n và nguyên tố cùng nhau với n. Chứng minh rằng Q đồng dư 1 mod n nếu n lẻ và có ít nhất 2 ước nguyên tố.
Với mỗi số nguyên dương n, với n > 1.Giả sử Q là tích của tất cả các số nguyên dương nhỏ hơn n và nguyên tố cùng nhau với n. Chứng minh rằng Q đồng dư 1 mod n nếu n lẻ và có ít nhất 2 ước nguyên tố.
giải thích rõ hộ em với ạ em vnx chưa hiểu ạ;-;
Với mỗi số nguyên dương n, với n > 1.Giả sử Q là tích của tất cả các số nguyên dương nhỏ hơn n và nguyên tố cùng nhau với n. Chứng minh rằng Q đồng dư 1 mod n nếu n lẻ và có ít nhất 2 ước nguyên tố.
tìm tất cả các cặp số nguyên dương x,y với x,y nguyên tố cùng nhau và thỏa mãn phương trình 2*(x3 - x)= y3 - y
Tìm tất cả các cặp số a,b sao cho tổng của chúng là 10 và a,b nguyên tố cùng nhau.
b, Có hay không số nguyên tố mà tổng các ước của nó bằng : 1,18 ; 2,19
xét 1 trong a hoặc b là số nguyên tố lẻ thì 0<a,b<10.
+ Các số nguyên tố thõa mãn là 3;5;7.
=> Số còn lại lần lượt là 7;5;3
=> Chỉ có các số nguyên tố 3,7,9 thõa mãn.
. Nếu 1 trong 2 a,b là số chẵn ( = 2,4,6,8) thì hai số luôn có ước 1, 2, chính nó,..... không nguyên tố cùng nhau.
+ Các số lẻ còn lại chỉ còn số 9 thõa mãn.
=> Số còn lại bằng 1
Bạn tự xét các cặp a,b nha
Uk mình cũng không phải người ra đề nên chịu chỉ hỏi thay
tìm tất cả các cặp số nguyên (a,b) thỏa mãn 4a+1 và 4b-1 nguyên tố cùng nhau và a+b là ước của 16ab+1
tìm tất cả các cặp số ( a,b ) sao cho tổng của chúng bằng 10 và a,b là cao nguyên tố cùng nhau
Tìm tất cả các số nguyên tố p để p+8, p+10 cùng là số nguyên tố.
+Với p=2 ta có:p+8=10 là hợp số => không thỏa mãn
p+10=12
+Với p=3 ta có:p+8=11 là số nguyên tố=>thỏa mãn
p+10=13
Với p>3 do p là số nguyên tố =>p=3k+1 hoặc 3k+2
Với p=3k+1 thì p+8=3k+9 Do 3k+9 chia hết cho 3 mà 3k+9>3-> 3k+9 là hợp số=> không thỏa mãn
p+10=3k+11
+Với p=3k+2 thì p+8 =3k+10
p+10=3k+12 Do 3k+12 chia hết cho 3 mà 3k+12>3->3k là hợp số=>không thoả mãn
Vậy p=3
(+) Với p = 2 => p + 8 = 2 + 8 = 10 không là số nguyên tố
(+) p = 3 => p + 8 = 3 + 8 = 11 ; p + 10 = 3 + 10 = 13 là số nguyên tố
(+) với p > 3 => p có dạng 3k + 1 (1) và 3k + 2 (2)
(1) với p = 3k + 1 => p + 8 = 3k + 1 + 8 = 3k + 9 = 3 ( k + 3) chia hết cho 3 ( loại)
(2) với p = 3k + 2 thì p + 10 = 3k + 2 + 10 = 3k + 12 = 3 ( k + 4) chia hết cho 3 ( loại)
VẬy chỉ có p = 3 thỏa mãn
+Với p=2 ta có:p+8=10 là hợp số => không thỏa mãn
p+10=12
+Với p=3 ta có:p+8=11 là số nguyên tố=>thỏa mãn
p+10=13
Với p>3 do p là số nguyên tố =>p=3k+1 hoặc 3k+2
Với p=3k+1 thì p+8=3k+9 Do 3k+9 chia hết cho 3 mà 3k+9>3-> 3k+9 là hợp số=> không thỏa mãn
p+10=3k+11
+Với p=3k+2 thì p+8 =3k+10
p+10=3k+12 Do 3k+12 chia hết cho 3 mà 3k+12>3->3k là hợp số=>không thoả mãn
Vậy p=3
Tìm tất cả các số nguyên tố p để p^2+2^p cùng nguyên tố
p>3 thì p^2+2^p=(p^2-1)+(2^p+1) p^2 là số chính phương nên chia 3 dư 1 -> p^2-1 chia hết cho 3 (2^p+1) chia hết cho 3 vì p là số lẻ xong rồi, suy ra p^2+2^p chia hết cho 3 ko là snt ko thõa. Xét p=3 thõa
p>3 thì p^2+2^p=(p^2-1)+(2^p+1) p^2 là số chính phương nên chia 3 dư 1 -> p^2-1 chia hết cho 3 (2^p+1) chia hết cho 3 vì p là số lẻ xong rồi, suy ra p^2+2^p chia hết cho 3 ko là snt ko thõa. Xét p=3 thõa
@_@
a) CMR:với n là số tự nhiên thì 2n+3 và 6n+8 là hai số nguyên tố cùng nhau
b)Tìm tất cả các số tự nhiên n để 3n + 12 là số nguyên tố
a,Tìm tất cả các cặp số a ; b sao cho tổng của chúng là 10 và a;b nguyên tố cùng nhau.
b. Có hay không số nguyên tố mà tổng các ước của nó bằng: 18 ; 19
b) số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó:
nếu tổng các ước là 1 => 1 + số đó = 18 => số đó = 18 - 1 = 17 là số nguyên tố (nhận)
Nếu tổng các ước là 19 => 1 + số đó = 19 => số đó = 19 - 1 = 18 không là số nguyên tố => không tồn tại