tìm số nguyên n , biết :
C=\(\frac{n+3}{n-2}\)là một số nguyên
Cho B=\(\frac{4}{n-3}\)(n thuộc số nguyên)
a)Tìm điều kiện của n để B là phân số ?
b)Tìm phân số B biết n=0;n=10;n=-2
Tìm n thuộc số nguyên để B là một số nguyên
ai nhanh mk k
a, Đk: n\(\ne\)3
b, Thay n vào B rồi tìm bn nha ^-^
c, Để \(B\in Z\)thì n-3\(\inƯ\left(4\right)=\left\{\pm1,\pm2,\pm4\right\}\)
Ta có bảng:
n-3 | -4 | -2 | -1 | 1 | 2 | 4 |
n | -1 | 1 | 2 | 4 | 5 | 7 |
Vậy n={-1,1,2,4,5,7} thì B nguyên
a) Để B là phân số, ta có:
4 ko chia hết cho n-3
b) Nếu n=0 thì 4:n-3=4:(0-3)=4:-3=4/-3(loại)
Nếu n=10 thì 4:n-3=4;(10-3)=4:7=4/7(loại)
Nếu n=-2 thì 4:n-3=4:[(-2)-(-3)]=4:(-5)=4/-5
Để B là số nguyên, 4 phải chia hết cho n-3
nêm n-3 thuộc Ư(4)
n-3 1/ 4/ -1/ -4
n 4 /7/ 2/ -1
Vậy: để b là số nguyên, n phải bằng={ 4;7;2;-1}
Học tốt
Tìm số tự nhiên n biết:
\(C=\frac{n^4-1}{n^4-4n^3+8n^2+16}\) có giá trị là một số nguyên
Cho biểu thức A=3/n+2 với n là số nguyên
a) số nguyên n phải thỏa mãn điều kiện gì để A là phân số ?
b) Tìm phân số A biết n=0 n=2 n=-7
c) Tìm các số nguyên n để A là một số nguyên
Ta có: \(A=\dfrac{3}{n+2}\left(\forall n\in Z\right)\)
a) Để \(A\) là phân số thì \(n+2\ne0\Leftrightarrow n\ne-2\)
Vậy \(n\ne-2\) thì \(A\) là phân số.
b) Thay \(n=0;n=2;n=-7\) lần lượt vào \(A\) ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}A=\dfrac{3}{0+2}=\dfrac{3}{2}\\A=\dfrac{3}{2+2}=\dfrac{3}{4}\\A=\dfrac{3}{-7+2}=\dfrac{-3}{5}\end{matrix}\right.\)
c) Để \(A\in Z\Rightarrow\left(n+2\right)\inƯ\left(3\right)=\left\{\pm1;\pm3\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{-1;-3;1;-5\right\}\)
Vậy \(n\in\left\{-1;-3;1;-5\right\}\) thì \(A\in Z\)
Cho biểu thức sau: B= 4/2-n
a) Tìm số nguyên n để B là phân số
b) Tìm phân số B biết n= -1 ; n= 3
c) Tìm số nguyên n để B là số nguyên
d) Tìm số nguyên n để B là số nguyên âm
cho biểu thức A=-3/n+6 a) tìm số nguyên n để A là phân số b) tìm phân số A biết n=2,n=4 c) tìm số nguyên n để A là số nguyên
a) A là phân số khi n+6 là số nguyên khác 0
\(\Rightarrow n\ne-6\)
Vậy n là số nguyên khác -6.
b) Với n=2, ta có : \(\frac{-3}{n+6}=\frac{-3}{2+6}=\frac{-3}{8}\)
Với n=4, ta có : \(\frac{-3}{n+6}=\frac{-3}{4+6}=\frac{-3}{10}\)
c) A là số nguyên khi -3\(⋮\)n+6
\(\Rightarrow n+6\inƯ\left(-3\right)=\left\{\pm1;\pm3\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{-7;-5;-9;-3\right\}\)
a)Để A là phân số thì \(n+6\ne0\Leftrightarrow n\ne-6\)
Vậy để A là phân số thì \(n\ne-6\)
b) Thay n=2(tm) vào A, ta có:
\(A=\frac{-3}{2+6}=\frac{-3}{8}\)
Thay n=4 (tm) vào A, ta có:
\(A=\frac{-3}{4+6}=\frac{-3}{10}\)
c) Để A là số nguyên \(\Rightarrow\frac{-3}{n+6}\)là số nguyên
\(\Rightarrow n+6\inƯ\left(-3\right)=\left\{-3;-1;1;3\right\}\)
Ta có bảng giá trị
n+6 | -3 | -1 | 1 | 3 |
n | -9 | -7 | -5 | -3 |
Cho biểu thức \(A=\frac{3}{n-2}\)
a) Tìm các số nguyên n để biểu thức A là một phân số ?
b) Tìm các số nguyên n để A là một số nguyên ?
\(A=\frac{3}{n-2}\) la phan so khi \(n-2\ne0\Rightarrow n\ne2\)
\(A=\frac{3}{n-2}\inℤ\Leftrightarrow3⋮n-2\)
\(\Rightarrow n-2\in U\left(3\right)=\left\{-1;1;-3;3\right\}\)
\(A=\frac{3}{n-2}\)
a) Để A là 1 phân số \(\Rightarrow n-2\ne0\Rightarrow n\ne2\)
b) Để A \(\inℤ\Rightarrow3⋮\left(n-2\right)\)
\(\Rightarrow n-2\inƯ\left(3\right)=\left\{1;-1;3;-3\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{3;1;5;-1\right\}\)
a) A là phân số <=> n-2 \(\ne\)0
<=> n\(\ne\)2
b) \(A=\frac{3}{n-2}\left(n\ne2\right)\)
Để A là số nguyên thì 3 chia hết cho n-2
n nguyên => n-2 nguyên
=> n-2 \(\inƯ\left(3\right)=\left\{-3;-1;1;3\right\}\)
Ta có bảng
n-2 | -3 | -1 | 1 | 3 |
n | -1 | 1 | 3 | 5 |
ĐCĐK n={-1;1;3;5} thì A là 1 số nguyên
Cho biểu thức A=\(\frac{3}{n-2}\) a)tìm các số nguyên n để A là phân số
b) Tìm các số nguyên n để a là một số nguyên
Để A là số nguyên
=> 3 chia hết cho n - 2
=> n - 2 thuộc Ư(3) = {-1 ; 1 ; -3 ; 3}
Ta có bảng sau :
n - 2 | 1 | -1 | 3 | -3 |
n | 3 | 1 | 5 | -1 |
Vậy ngoài những số (3 ; 1 ; 5 ; -1) thì A là phân số
để A là số nguyên thì 3 phải chia hết cho n-2=> n-2 thuộc u của 3
U(3)={ -3;-1;1;3 }
ta có bảng sau:
n-2 | -3 | -1 | 1 | 3 |
n | -1 | 1 | 3 | 5 |
vậy để A là phân số thì n phải khác những số { -1;1;3;5}
vậy để A là số nguyên thì n phải là một trong các số {-1;1;3;5}
Cho biểu thức A=\(\frac{3}{n+2}\)với n là số nguyên:
a. Tìm các số nguyên n để biểu thức A là phân số
b. Tìm phân số A biết n=0 ;n=2 n=-7
\(A=\frac{3}{n+2}\)
a) \(\Leftrightarrow n+2\inƯ\left(3\right)\)
\(\Leftrightarrow n+2\in\left\{\pm1;\pm3\right\}\)
+) \(n+2=1\Leftrightarrow n=-1\)
+) \(n+2=-1\Leftrightarrow n=-3\)
+) \(n+2=3\Leftrightarrow n=1\)
+) \(n+2=-3\Leftrightarrow n=-5\)
b) \(A=\frac{3}{2};A=\frac{3}{2+2}=\frac{3}{4};A=\frac{3}{-7+2}=\frac{3}{-5}\)
\(A=\frac{3}{n+2}\)
Để A là phân số => \(n+2\ne0\)=> \(n\ne-2\)
n = 0 => \(A=\frac{3}{0+2}=\frac{3}{2}\)
n = 2 => \(A=\frac{3}{2+2}=\frac{3}{4}\)
n = -7 => \(A=\frac{3}{-7+2}=\frac{3}{-5}=\frac{-3}{5}\)
Tìm stn n biết rằng khi chia 147 và 193 cho n thì có số dư lần lượt là 17, 11
Khi công vào cả tử và mẫu của p/s \(\frac{3}{7}\) với cùng 1 số nguyên x thì được p/s mới = 1/3. tìm số nguyên x
Cho a;b;c là các số nguyên dương . CM rằng P=\(\frac{a}{a+b}+\frac{b}{b+c}+\frac{c}{c+a}\)không phải là một số nguyên