một nguyên tử x có tổng số hạt là 40 hạt mang điện nhỏ hơn hạt không mang điện là 1 tìm e số p số n và viết kí hiệu tính khối lượng bằng gram của một nguyên tử x
một nguyên tử x có tổng số hạt là 40 hạt mang điện nhỏ hơn hạt không mang điện là 1 tìm e số p số n và viết kí hiệu tính khối lượng bằng gram của một nguyên tử x
có tổng số hạt là 40 hạt
⇒2e + n =40 (1)
số hạt mang điện âm ít hỏn số hạt ko mag điện lá 1
⇒n - e = 1 (2)
từ (1) và (2)⇒\(\left\{{}\begin{matrix}\text{e=13}\\n=14\end{matrix}\right.\)
⇒X là Al
Xét nguyên tử heli, gọi Fd và Fhd lần lượt là lực hút tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa một electron và hạt nhân. Điện tích của electron là -1,6.10-19 C. Khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg. Khối lượng của hạt nhân heli là 6,65.10-27 kg. Hằng số hấp dẫn là 6,67.10-11 . Chọn kết quả đúng?
A. .
B. .
C.
D.
Xét nguyên tử heli, gọi Fd và Fhd lần lượt là lực hút tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa một electron và hạt nhân. Điện tích của electron là -1,6.10-19 C. Khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg. Khối lượng của hạt nhân heli là 6,65.10-27 kg. Hằng số hấp dẫn là 6,67.10-11 m 3 k g . s 2 . Chọn kết quả đúng?
6/-Nguyên tử X có ĐTHN là +2,08.10^-18 (C)
a) Nguyên tử X có bao nhiêu hạt mang điện?
b) Trong nhân của nguyên tử X, hiệu số 2 loại hạt là 1. Tính khối lượng X chứa 5gam electron
Xét nguyên tử heli, gọi Fd và Fhd lần lượt là lực hút tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa một electron và hạt nhân. Điện tích của electron: - 1 , 6 . 10 - 19 C. Khối lượng electron: 9 , 1 . 10 - 31 kg. Khối lượng của hạt nhân heli: 6 , 65 . 10 - 27 kg. Hằng số hấp dẫn: 6 , 67 . 10 - 11 m 3 / k g . s 2 . Chọn kết quả đúng.
A. F d / F h d = 1 . 14 . 10 39 .
B. F d / F h d = 1 . 24 . 10 39 .
C. F d / F h d = 1 . 54 . 10 39 .
D. F d / F h d = 1 . 34 . 10 39 .
tổng số hạt của 1 nguyên tử là 36, trong đó số hạt mang điện tích dương gấp đôi số hạt ko mang điện
a) Tính số hạt mỗi loại
b) Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử trên
c) Hãy cho biết nguyên tử này có mấy lớp electron? Lớp electron ngoài cùng có bao nhiêu electron.
Chào em!
Nguyên tử có 3 loại hạt cơ bản:
+ Vỏ nguyên tử có các hạt electron sắp xếp thành nhiều lớp (e), những hạt này mang điện tích âm.
+ Hạt nhân nguyên tử có các hạt proton(p) mang điện tích dương và các hạt notron (n) không mang điện tích.
Nguyên tử trung hoà về điện: P=E=Z
Sửa đề: Tổng số hạt mang điện tích gấp đôi số hạt không mang điện tích
\(a,2P=2N\Leftrightarrow P=N=E\\ Mà:P+N+E=36\\ \Leftrightarrow3P=36\Leftrightarrow P=E=N=Z=12\)
\(b,m=0,16605.10^{-23}.A=0,16605.10^{-23}.\left(P+N\right)\\ =0,16605.10^{-23}.\left(12+12\right)=3,9852.10^{-23}\left(g\right)\)
\(c,Cấu.hình.e\left(Z=12\right):1s^22s^22p^63s^2\\ Số.lớp.e:3\\ Số.e.lớp.ngoài.cùng:2\)
Trong nguyên tử Hidro, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn có bán kính 5 . 10 - 9 cm
a. Xác định lực hút tĩnh điện giữa electron và hạt nhân
b. Xác định tần số chuyển động của electron. Biết khối lượng của electron là 9 , 1 . 10 - 31 kg
a. Lực hút tĩnh điện giữa electron và hạt nhân:
F = k e 2 r 2 = 9 . 10 9 1 , 6 . 10 - 19 5 . 10 - 11 2 = 9 , 2 . 10 - 8 N
b. Tần số chuyển động của electron:
Electron chuyển động tròn quanh hạt nhân, nên lực tĩnh điện đóng vai trò là lực hướng tâm
F = k e 2 r 2 = m ω 2 r ⇒ ω = F m r = 9 , 2 . 10 - 8 9 , 1 . 10 - 31 . 5 . 10 - 11 = 4 , 5 . 10 16
Vật f = 0 , 72 . 10 26 Hz
Xét nguyên tử heli, gọi F d và F h d lần lượt là lực hút tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa một electron và hạt nhân. Điện tích của electron: - 1 , 6 . 10 - 19 C. Khối lượng của electron: 9 , 1 . 10 - 31 kg. Khối lượng của heli: 6 , 65 . 10 - 27 kg. Hằng số hấp dẫn: 6 , 67 . 10 - 11 m 3 / k g . s 2 . Chọn kết quả đúng
A. F d / F h d = 1 , 14 . 10 39
B. F d / F h d = 1 , 24 . 10 39
C. F d / F h d = 1 , 54 . 10 39
D. F d / F h d = 1 , 34 . 10 39
Xét nguyên tử heli, gọi Fd và Fhd lần lượt là lực hút tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa một electron và hạt nhân. Điện tích của electron: − 1 , 6 . 10 - 19 C. Khối lượng của electron: 9 , 1 . 10 - 31 kg. Khối lượng của heli: 6 , 65 . 10 - 27 kg. Hằng số hấp dẫn: 6 , 65 . 10 - 11 m3/kg.s2. Chọn kết quả đúng
A. F d / F h d = 1 , 14 . 10 39 .
B. F d / F h t = 1 , 24 . 10 39 .
C. F d / F h t = 1 , 54 . 10 39 .
D. F d / F h t = 1 , 34 . 10 39 .
Đáp án A
Ta có: F d = k q 1 q 2 r 2 F h t = G m 1 m 2 r 2 ⇒ F d F h d = k q 1 q 2 G m 1 m 2 = 9 . 10 9 . 1 , 6 . 10 - 19 . 3 , 2 . 10 - 19 6 , 67 . 10 - 11 . 9 , 1 . 10 - 31 . 6 , 65 . 10 - 27 = 1 , 14 . 10 39
Biết điện tích của electron: 1 , 6 . 10 - 19 C . Khối lượng của electron: 9 , 1 . 10 - 31 kg. Giả sử nguyên tử heli, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo 29,4 pm thì tốc độ dài của electron đó sẽ là bao nhiêu?
A. 1 , 5 . 10 7 m / s .
B. 4 , 15 . 10 6 m / s .
C. 1 , 41 . 10 17 m / s .
D. 2 , 25 . 10 16 m / s .