Sản xuất trong lĩnh vực nào đóng góp đáng kể vào nền kinh tế quốc dân?
A. Sản xuất nông nghiệp
B. Sản xuất lâm nghiệp
C. Sản xuất ngư nghiệp
D. Cả 3 đáp án trên
Tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân:
A. Sản xuất lương thực tăng liên tục
B. Hệ thống giống cây trồng, vật nuôi; cơ sở bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản còn lạc hậu, chưa đáp ứng được yêu cầu của nền sản xuất hàng hóa chất lượng cao
C. Ngành nông, lâm, ngư nghiệp sản xuất và cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến
D. Tất cả các ý trên
Đáp án: C. Ngành nông, lâm, ngư nghiệp sản xuất và cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến.
Giải thích: (Tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân: Ngành nông, lâm, ngư nghiệp sản xuất và cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến – SGK trang 6)
Tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân:
A. Sản xuất và cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến
B. Chiếm hơn 50% tổng lao động tham gia vào các ngành kinh tế
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân:
A. Sản xuất lương thực tăng liên tục
B. Hệ thống giống cây trồng, vật nuôi; cơ sở bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản còn lạc hậu, chưa đáp ứng được yêu cầu của nền sản xuất hàng hóa chất lượng cao
C. Ngành nông, lâm, ngư nghiệp sản xuất và cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến
D. Tất cả các ý trên
Đáp án: C. Ngành nông, lâm, ngư nghiệp sản xuất và cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến.
Giải thích: Tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân: Ngành nông, lâm, ngư nghiệp sản xuất và cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến – SGK trang 6
Tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân là:
A. Góp một phần không nhỏ vào cơ cấu tổng sản phẩm trong nước
B. Có vai trò quan trọng trong sản xuất hàng hóa xuất khẩu
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
sơ đồ tư duy tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
Tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân được thể hiện qua mấy nội dung?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Nền kinh tế thúc đẩy sản xuất nông - lâm nghiệp và thuỷ sản theo hướng sản xuất hàng hoá là
A. kinh tế hộ gia đình.
B. kinh tế trang trại.
C. kinh tế hợp tác xã.
D. kinh tế vùng nông nghiệp.
Đáp án: B
Giải thích: SGK/109, địa lí 12 cơ bản.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nhỏ hơn cả?
A. An Giang, Đồng Tháp
B. Đồng Nai, Bình Thuận.
C. Hậu Giang, Vĩnh Long.
D. Quảng Ninh, Nam Định.
Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai khi nói về đặc điểm của nền kinh tế phong kiến.
A. Nông nghiệp là ngành sản xuất chính, kết hợp chăn nuôi và nghề thủ công.
B. Sản xuất nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn hay lãnh địa.
C. Ruộng đất do địa chủ, lãnh chúa nắm giữ và giao cho nông dân hay nông nô cày cấy để thu tô thuế.
D. Kinh tế công thương nghiệp phát triển mạnh ngay từ đầu.
2. Dạng điền khuyết.
Hãy chọn các từ hoặc cụm từ cho sẵn dưới đây để điền vào chỗ trống thích hợp (châu Á, châu Âu, tư sản, vô sản, vốn)
Các cuộc phát kiến địa lí đã mang về cho các quý tộc và thương nhân ………….. món lợi khổng lồ. Từ đây, quá trình tích lũy …………… và người làm thuê hình thành. Có vốn và nhân công làm thuê, họ mở rộng sản xuất. Các chủ xưởng, chủ đồn điền và những thương nhân giàu có dần trở thành giai cấp ………… . Đông đảo những người làm thuê trở thành giai cấp ………..
3. Dạng câu ghép đôi:
Hãy nối tên các tác giả (cột A) với các tác phẩm (cột B) cho đúng.
A | Nối | B |
Tây du kí |
| Thi Nại Am |
Tam quốc diễn nghĩa | Ngô Thừa Ân | |
Hồng lâu mộng | Tào Tuyết Cần | |
Thủy hử | La Quán Trung |
4. Dạng câu có nhiều lựa chọn
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng về các giai cấp chính của xã hội phong kiến phương Đông.
a. Địa chủ, nông nô. c. Lãnh chúa, nông nô
b. Quý tộc, địa chủ, nông dân d. Lãnh chúa, nông dân
5. Câu tự luận.
Khu vực Đông Nam Á ngày nay gồm những nước nào?
câu 5 myanma ; indonexia; Việt Nam; Thái lan; malaysia ; philippines ;Lào ; campuchia; đông timor ; brunie; singapore; tổng cộng là 11
tây du kí ngô thừa ân
thủy hư thi nại am
hồng lâu mộng tào tuyết cần
tam quốc diễn nghĩa la quán trung