Điện trở của một thanh graphit (than chì) giảm từ 5 Ω xuống 3 , 75 Ω khi nhiệt độ của nó tăng từ 50 ° C đến 545 ° C . Hệ số điện trở của thanh graphit này là
A. 5 . 10 - 4 K - 1
B. - 5 . 10 - 4 K - 1
C. 6 . 10 - 4 K - 1
D. - 6 . 10 - 4 K - 1
Một thanh đồng có tiết diện S và một thanh graphit (than chì) có tiết diện 6S được ghép nối tiếp với nhau. Cho biết điện trở suất ở 0 0 C và hệ số nhiệt điện trở của đồng là = 1 , 7 . 10 - 8 Ωm và α 1 = 4 , 3 . 10 - 3 K - 1 , của graphit là = 1 , 2 . 10 - 5 Ωm và α 2 = 5 , 0 . 10 - 4 K - 1 . Khi ghép hai thanh ghép nối tiếp thì điện trở của hệ không phụ thuộc nhiệt độ. Tỉ số độ dài của thanh đồng và graphit gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,13
B. 75
C. 13,7
D. 82
đáp án C
R = R 1 + R 2 = R 01 1 + α 1 t + R 02 1 + α 2 t = R 01 + R 02 + R 01 α 1 + R 02 α 2 ∉ t
⇒ R 01 α 1 + R 02 α 2 = 0 ⇒ ρ 01 ℓ 1 S α 1 + ρ 2 . ℓ 2 6 S α 2 = 0 ⇒ ℓ 1 ℓ 2 = - ρ 02 α 2 6 ρ 01 α 1 = 13 , 7
Một thanh đồng có tiết diện S và một thanh graphit (than chì) có tiết diện 6S được ghép nối tiếp với nhau. Cho biết điện trở suất ở 0 ° C và hệ số nhiệt điện trở của đồng là ρ 01 = 1 , 7 . 10 - 8 Ω m v à α 1 = 4 , 3 . 10 - 3 K - 1 , của graphit là ρ 02 = 1 , 2 . 10 - 5 Ω m v à α 2 = - 5 , 0 . 10 - 4 K - 1 . Khi ghép hai thanh ghép nối tiếp thì điện trở của hệ không phụ thuộc nhiệt độ. Tỉ số độ dài của thanh đồng và graphit gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,13.
B. 75.
C. 13,7.
D. 82.
Một thanh đồng và một thanh graphit (than chì) có cùng tiết diện S được ghép nôi tiếp với nhau. Cho biết điện trở suất ở 0 ° C và hệ số nhiệt điện trở của đồng là ρ 01 = 1 , 7 . 10 - 8 Ω m v à α 1 = 4 , 3 . 10 - 3 K - 1 của graphit là ρ 02 = 1 , 2 . 10 - 5 Ω m v à α 2 = 5 . 10 - 4 K - 1 . Xác định tỉ số độ dài của thanh đồng và graphit để thanh ghép nối tiếp chúng có điện trở không phụ thuộc nhiệt độ.
A. 0,013
B. 75
C. 0,012
D. 82
Một thanh kim loại có điện trở 10 Ω khi ở nhiệt độ 20 ° C , khi nhiệt độ là 100 ° C thì điện trở của nó là 12 Ω . Hệ số nhiệt điện trở của kim loại đó là
A. 2 , 5 . 10 - 3 K - 1
B. 2 . 10 - 3 K - 1
C. 5 . 10 - 3 K - 1
D. 10 - 3 K - 1
Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R 1 = 3 (Ω) đến R 2 = 10,5 (Ω) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện đó là:
A. r = 7,5 (Ω)
B. r = 6,75 (Ω).
C. r = 10,5 (Ω)
D. r = 7 (Ω).
Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R 1 = 3 (Ω) đến R 2 = 10,5 (Ω) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện đó là:
A. r = 7,5 (Ω).
B. r = 6,75 (Ω).
C. r = 10,5 (Ω).
D. r = 7 (Ω).
Chọn: D
- Khi R = R 1 = 3 (Ω) thì cường độ dòng điện trong mạch là I 1 và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là U 1 , khi R = R 2 = 10,5 (Ω) thì cường độ dòng điện trong mạch là I 2 và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là U 2 . Theo bài ra ta có U 2 = 2 U 1 suy ra I 1 = 1 , 75 I 2 .
Trên sơ đồ điện ở Hình 31.2, quang điộn trở (3) có điện trở là 3 M Ω khi không được chiếu sáng ; và có điện trở 50 Ω khi có ánh sáng từ ngọn đèn (1) chiếu vào. Các nguồn điện một chiều trong mạch có điện trở trong nhỏ không đáng kể. Tính suất điện động của nguồn nằm trong mạch chứa quang điện trở sao cho nam châm điện có thể hoạt động được khi quang điện trở được chiếu sáng. Biết rằng nam châm điện bắt đầu hút được cần rung K khi cường độ dòng điện qua nó bằng hoặc lớn hơn 30 mA. Điện trở của nam châm điện là 10 Ω
Gọi R Q , R N và r lần lượt là điện trở của quang điện trở (khi được chiêu sáng), của nam châm điện và của nguồn điện, E là suất điện động cùa nguồn. Ta có
với I ≥ 30mA; R Q = 50 Ω; ; R N = 10 Ω và r ≈ 0, ta được:
E ≥ 1,8V
Khi quang điện trở không được chiếu sáng thì R Q = 3MΩ và I < 30mA. Ta có thêm điều kiện : E < 9. 10 4 V. Điều kiện này đương nhiên đạt được.
Biết rằng khi điện trở của mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R 1 = 3 Ω đến R 2 = 10 , 5 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn có giá trị là :
A. 7 Ω.
B. 5 Ω.
C. 3 Ω .
D. 1 Ω.
Ta có U = ξ − ξ R + r r ⇒ U = ξ − ξ 3 + r r 2 U = ξ − ξ 10 , 5 + r r ⇒ r = 7 Ω .
Đáp án A
Khi mắc điện trở R1 = 500 Ω vào hai cực của một pin mặt trời thì hiệu điện thế mạch ngoài là U1 = 0,10 V. Nếu thay điện trở R1 bằng điện trở R2 =1000 Ω thì hiệu điện thế mạch ngoài bây giờ là U2 = 0,15 V. Diện tích của pin là S = 5 cm2 và nó nhận được năng lượng ánh sáng với công suất trên mỗi xentimet vuông diện tích là w = 2 mW/cm2. Tính hiệu suất của pin khi chuyển từ năng lượng ánh sáng thành nhiệt năng ở điện trở ngoài R3 = 2000 Ω
A. 0,2%.
B. 0,114%.
C. 0,475%.
D. 0,225%.