Một lượng khí hidro đựng trong bình có thể tích 4l ở áp suất 3atm, nhiệt độ 27 ° C . Đun nóng khí đến 127 ° C . Do bình hở nên 1 nửa lượng khí thoát ra . Áp suất khí trong bình bây giờ là?
A. 8 atm
B. 4 atm
C. 2 atm
D. 6 atm
Một lượng khí hidro đựng trong bình có thể tích 4l ở áp suất 3atm, nhiệt độ 27 ° C. Đun nóng khí đến 127 ° C. Do bình hở nên một nửa lượng khí thoát ra. Áp suất khí trong bình bây giở là?
A. 8 atm
B. 4 atm
C. 2 atm
D. 6 atm
Chọn đáp án C
? Lời giải:
Cách 2:
Ta xét trạng thái của lượng khí còn lại trong bình sau khi nhiệt độ tăng lên 127 độ C. Khi đó nó chiếm thể tích cả bình.nhưng khi chưa mờ van và nhiệt độ trong bình còn 27 độ c thì nó chiếm một phần hai thể tích cả bình
Một lượng khí H 2 đựng trong một bình có thế tích 2 lít ở áp suất l,5atm, nhiệt độ là 27 ° C. Đun nóng khí đến nhiệt độ 127 ° C do bình hở nên một nửa lượng khí thoát ra ngoài. Tính áp suất khí trong bình.
+ Gọi v 0 là thể tích của bình
Ta xét trạng thái của lượng khí còn lại trong bình sau khi nhiệt độ tăng lên 127 độ C. Khi đó nó chiếm thể tích cả binh nhưng khi chưa mả van và nhiệt độ trong binh còn 27 độ C thì nó chiếm một phần hai thể tích cả bình.
Khi lượng khí đó ở nhiệt độ 27 ° C trạng thái 1
Một lượng khí H2 đựng trong một bình có thể tích 2 lít ở áp suất 1,5atm, nhiệt độ là 270C. Đun nóng khí đến nhiệt độ 1270C do bình hở nên một nửa lượng khí thoát ra ngoài. Tính áp suất khí trong bình
Ta có
Trạng thái 1: { V 1 p 1 = 1 , 5 a t m T 1 = 27 + 273 = 300 K Trạng thái 2: { V 2 = V 1 2 p 2 = ? T 2 = 273 + 127 = 400 K
Áp dụng
p 1 V 1 T 1 p 2 V 2 T 2 ⇒ p 2 = p 1 V 1 T 2 T 1 V 2 = 1 , 5. V 1 .400 300.0 , 5. V 1 p 2 = 4 ( a t m )
Một lượng khí H 2 đựng trong bình có
ở áp suất 1,5att,
. Đun nóng khí đến
do bình hở nên một nửa lượng khí thoát ra ngoài. Tính áp suất khí trong bình.
A. 3 atm
B. 7,05 atm
C. 4 atm
D. 2,25 atm
một khối khí có thể tích 6l ở nhiệt độ 27 độ C và áp suất 3atm . Đun nóng đẳng tích khí lên đến nhiệt độ 407 độ C . Tính. A.nhiệt độ tuyệt đối T1,T2 B.áp suất khối khí khi đun nóng C.từ trạng thái ban đầu nén khí đẳng nhiệt đến áp suất 4atm . Tính thể tích khí lúc này
Một khối khí đựng trong một bình kín có áp suất 1 atm ở 7°C . Đun nóng đẳng tích bình đến nhiệt độ bao nhiêu để khí trong bình có áp suất là 1,5 atm?
Áp dụng biểu thức định luật Sác - lơ cho quá trình biến đổi đẳng tích, ta có:
\(\dfrac{p1}{T1}=\dfrac{p2}{T2}\Rightarrow T2=\dfrac{T1\cdot p2}{p1}=\dfrac{1,5\cdot280}{1}=420\left(K\right)\)
Một bình có dung tích V=10 lít chứa một lượng khí hidro bị nén ở áp suất p=50at,7oC. Khi nung nóng bình, do bình hở nên có một phần khí thoát ra; phần khí còn lại có nhiệt độ 17oC và vẫn dưới áp suất như cũ. Tính khối lượng khí đã thoát ra.
Gọi \(m_1;m_2\) là khối lượng khí trong bình trước và sau khi đun nóng bình. Áp dụng phương trình Menđêlêep - Clapêrông ta có: \(pV=\frac{m_1}{\mu}RT_1;pV=\frac{m_2}{\mu}RT_2\)
Từ đó suy ra khối lượng khí đã thoát ra:
\(m_2-m_1=\frac{pV\mu}{R}\left(\frac{1}{T_1}-\frac{1}{T_2}\right)\), với \(p=50atm,V=10\)lít \(,\mu=2g\)
\(R=0,084atm.l\text{/}mol.K;\)\(T_1=7+273=280K\)
\(T_2=17+273=290K\). Suy ra \(m_2-m_1=1,47g\)
Gọi m1,m2m1,m2 là khối lượng khí trong bình trước và sau khi đun nóng bình. Áp dụng phương trình Menđêlêep - Clapêrông ta có: pV=m1μRT1,pV=m2μRT2pV=m1μRT1,pV=m2μRT2
Từ đó suy ra khối lượng khí đã thoát ra:
m2−m1=pVμR(1T1−1T2)m2−m1=pVμR(1T1−1T2), với p=50atm,V=10lít,μ=2gp=50atm,V=10lít,μ=2g
R=0,084atm.l/mol.K;T1=7+273=280KR=0,084atm.l/mol.K;T1=7+273=280K
T2=17+273=290KT2=17+273=290K. Suy ra m2−m1=1,47g
Một khối khí ở 70C đựng trong bình kín có áp suất 1atm. Đun nóng đẳng tích bình đến nhiệt độ bao nhiêu để khí trong bình có áp suất 1,5atm
A. 40,50C
B. 4200C
C. 1470C
D. 870C
Có 14g chất khí nào đó đựng trong bình kín có thể tích 1 lít. Đun nóng đến 127 ° C . C áp suất khí trong bình là 16 , 62 . 10 5 N / m 2 . Khí đó là khí gì?
A. Ôxi
B. Nitơ
C. Hêli
D. Hidrô
Đáp án B. Ta có:
p V = m μ R T ⇒ μ = m R T p V = 28 g / m o l