Một viên bi được ném theo phương ngang với vận tốc 2m/s từ độ cao 5m so với mặt đất. Lấy g = 10m/ s 2 . Tầm ném xa của viên bi là:
A. 2,82 m
B. 1 m
C. 1,41 m
D. 2 m
Một viên bi được ném theo phương ngang với vận tốc 2 m/s từ độ cao 5 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m / s 2 . Tầm ném xa của viên bi là
A. 2,82 m.
B. 1 m.
C. 1,41 m.
D. 2 m.
Một viên bi được ném theo phương ngang với vận tốc 2 m/s từ độ cao 5 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m / s 2 . Tầm ném xa của viên bi là
A. 2,82 m
B. 1 m
C. 1,41 m
D. 2 m
Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu hợp với phương ngang một góc 30 và có độ lớn là 4 m/s. Lấy g = 10 m / s 2 , chọn gốc thế năng tại mặt đất, bỏ qua mọi lực cản. Độ cao cực đại của vật đạt tới là
A. 0,8 m.
B. 1,5 m.
C. 0,2 m.
D. 0,5 m.
Chọn C.
Tại vị trí có độ cao cực đại thì v2y = 0; v2x = v1cos
Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
Bỏ qua sức cản không khí nên cơ năng được bảo toàn: W1 = W2
Một vật được ném ngang từ độ cao 45 m so với mặt đất ở nơi cố gia tốc rơi tự do g = 10 m / s 2 với vận tốc ban đầu 40 m/s. Tôc độ của vật khi chạm đất là
A. 50 m/s.
B. 70 m/s.
C. 60 m/s.
D. 30 m/s.
Chọn A.
Thời gian chạm đất: t= 2 h g
Tốc độ của vật theo phương nằm đứng:
Tốc độ của vật theo phương ngang: vx = v0.
Vận tốc của vật khi chạm đất:
Từ mặt đất, một viên bi nhỏ được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10 m/s, cho g = 9 , 8 m / s 2 . Ở độ cao nào thì vận tốc của nó giảm đi còn một nửa?
A. 5 m.
B. 2,5 m.
C. 1,25 m.
D. 3,75 m.
D.
Chọn chiều dương hướng lên, gốc tọa độ y = 0 là ví trí ném, gốc thời gian t = 0 là lúc ném.
Ta có: khi t = 0, v0 > 0 và a = - g = - 10 m/s2.
Sau thời gian t từ khi ném vật có vận tốc v và lên được độ cao h.
Nếu vật chưa lên cao cực đại thì quảng đường vật đi được là S = h.
Áp dụng hệ thức độc lập: v2 – v02 = 2.a.S
Vậy ở độ cao 3,75 m thì vận tốc của nó giảm đi còn một nửa.
Từ mặt đất, một viên bi nhỏ được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 30 m/s. Cho g = 10 m / s 2 thì hướng và độ lớn của vận tốc của vật lúc t = 4 s như thế nào?
A. 10 m/s và hướng lên
B. 30 m/s và hướng lên
C. 10 m/s và hướng xuống
D. 30 m/s và hướng xuống
Chọn C.
Chọn chiều dương hướng lên, gốc tọa độ y = 0 là ví trí ném, gốc thời gian t = 0 là lúc ném.
Ta có: t = 0, v0 = 30m/s. a = - g = - 10 m / s 2 .
Suy ra vận tốc của vật tại thời điểm
t: v = v 0 – gt = 30 – 10t
⟹ lúc t = 4s, v = - 10 m/s < 0, chứng tỏ khi đó vật chuyển động ngược chiều dương tức là đang rơi xuống.
Một vật được ném ngang từ độ cao 1,8m so với mặt đất ở nơi cố gia tốc rơi tự do g = 10m/ s 2 với vận tốc ban đầu 15m/s. Tốc độ của vật khi chạm đất là:
A. 16,16 m/s
B. 11,16 m/s
C. 16,34 m/s
D. 8,8 m/s
+ Thời gian chạm đất: t = 2 h g = 2.1 , 8 10 = 0 , 6 s
+ Vận tốc của vật theo các phương:
- Theo phương Ox: v x = v 0 = 15 m / s
- Theo phương Oy: v y = g t = 10.0 , 6 = 6 m / s
Vận tốc của vật khi chạm đất: v = v x 2 + v y 2 = 15 2 + 6 2 = 16 , 16 m / s
Đáp án: A
Một vật được ném ngang từ độ cao 45m so với mặt đất ở nơi cố gia tốc rơi tự do g = 10m/ s 2 với vận tốc ban đầu 40m/s. Tốc độ của vật khi chạm đất là:
A. 50 m/s
B. 70 m/s
C. 60 m/s
D. 30 m/s
+ Thời gian chạm đất: t = 2 h g = 2.45 10 = 3 s
+ Vận tốc của vật theo các phương:
- Theo phương Ox: v x = v 0 = 40 m / s
- Theo phương Oy: v y = g t = 10.3 = 30 m / s
Vận tốc của vật khi chạm đất: v = v x 2 + v y 2 = 40 2 + 30 2 = 50 m / s
Đáp án: A
Từ mặt đất, một viên bi nhỏ được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 30 m/s. Cho g = 9 , 8 m / s 2 thì hướng và độ lớn của vận tốc của vật lúc t = 4 s như thế nào ?
A. 10 m/s và hướng lên.
B. 30 m/s và hướng lên.
C. 10 m/s và hướng xuống.
D. 30 m/s và hướng xuống.
C.
Chọn chiều dương hướng lên, gốc tọa độ y = 0 là ví trí ném, gốc thời gian t = 0 là lúc ném.
Ta có: t = 0, v0 = 30m/s. a = - g = - 10 m/s2.
Suy ra vận tốc của vật tại thời điểm t: v = v0 – gt = 30 – 10t
⟹ lúc t = 4s, v = - 10 m/s < 0, chứng tỏ khi đó vật chuyển động ngược chiều dương tức là đang rơi xuống.