Tỉ lệ khống lượng phân tử giữa hợp chất khí với hidro của nguyên tố R với oxit cao nhất của nó là 17 : 40. Xác định nguyên tố R.
A. P
B. S
C. Si
D. C
a. Hợp chất khí với Hidro của nguyên tố R có công thức là RH 3 . Trong hợp chất oxit cao nhất
của R có chứa 43,66% R về khối lượng. Hãy xác định nguyên tố R? (cho: Si = 28 ; N=14;
S=32; P = 31)
b. Hợp chất oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức là R 2 O 5 . Trong hợp chất khí với Hidro
có chứa 8,82% H về khối lượng. Hãy xác định nguyên tố R? Viết công thức oxit cao nhất và
công thức hidroxit (cho: Si = 28 ; N=14; S=32; P = 31)
c. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH 4 . Trong oxit cao nhất của R có 53,3 % oxi về
khối lượng. Tìm R. (Cho: C=12; Si = 28 ; N=14; S=32)
b. Hợp chất oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức là R 2 O 5 . Trong hợp chất khí với Hidro có chứa 8,82% H về khối lượng. Hãy xác định nguyên tố R? Viết công thức oxit cao nhất và công thức hidroxit (cho: Si = 28 ; N=14; S=32; P = 31)
c. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH 4 . Trong oxit cao nhất của R có 53,3 % oxi về khối lượng. Tìm R. (Cho: C=12; Si = 28 ; N=14; S=32)
nguyên tố R thuộc phân nhóm A tỉ lệ khối lượng mol giữa hợp chất khí r với Hidro và oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của R là 0,425 R là nguyên tố nào
a. Hợp chất khí với Hidro của nguyên tố R có công thức là RH 3 . Trong hợp chất oxit cao nhất của R có chứa 43,66% R về khối lượng. Hãy xác định nguyên tố R? (cho: Si = 28 ; N=14;S=32; P = 31)
Hớp chất khí với H của R có CT là RH3
=> CT oxit cao nhất là R2O5
Có \(\dfrac{2.M_R}{2.M_R+16.5}.100\%=43.66\%=>M_R=31\left(P\right)\)
1. Một nguyên tố R tạo với hidro hợp chất chứa 12,5% hidro về khối lượng. Oxit tạo cao nhất của nó trong hợp chất với oxi là RO2. Tìm nguyên tố R . Viết công thức electron và công thức cấu tạo của hợp chất khí với hidro và oxit cao nhất, xác định cộng hóa trị của các nguyên tử trong các hợp chất.
Nguyên tố R có công thức hợp chất khí với Hidro là RH3. Trong công thức oxit cao nhất của nó có chứa 56,34% Oxi về khối lượng. Xác định nguyên tố R; công thức hợp chất khí với Hidro; hợp chất với oxi.
Gọi CTHH của R với oxi là: R2O3
Theo đề, ta có: \(\%_{O_{\left(R_2O_3\right)}}=\dfrac{16.3}{NTK_R.2+16.3}.100\%=56,34\%\)
=> \(NTK_R\approx19\left(đvC\right)\)
=> R là flo (F)
=> CTHH của R và H là: FH3
CTHH của R và O là: F2O3
Tỉ lệ khối lượng phân tử giữa hợp chất khí với Hidro và oxit cao nhất của nguyên tố R là 71/9. Phát biểu nào sau đây khi nói về R là không đúng:
A. Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron của R có electron độc thân
B. Trong các phản ứng hóa học R vừa thể hiện tính oxihoa vừa thể hiện tính khử
C. R dễ dàng phản ứng được với khí Clo khi đốt nóng
D. Hợp chất oxit cao nhất của R là chất khí, tan nhiều trong nước
Đáp án D
TH1: n lẻ ⇒ công thức oxit R2On.
Ta có:
n |
1 |
3 |
5 |
7 |
R |
âm |
3,2 |
31 |
49,5 |
⇒ n = 5; R = 31 thỏa mãn
Vậy R là P
TH2: n chẵn ⇒ Công thức oxit là Ron.
Ta có
n |
2 |
4 |
6 |
R |
âm |
4,81 |
12,5 |
⇒ không có trường hợp nào thỏa mãn
R là P. Từ đó ta có:
A đúng: P có cấu hình là: 1s22s22p63s23p3
P có 3 electron độc thân
B đúng: P có số oxi hóa 0 trung gian.
C đúng: thiếu clo:
dư clo:
D sai: P2O5 là chất rắn; tan trong nước tạo dung dịch axit
Tỉ lệ khối lượng phân tử giữa hợp chất khí với Hidro và oxit cao nhất của nguyên tố R là 71/9. Phát biểu nào sau đây khi nói về R là không đúng:
A. Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron của R có electron độc thân
B. Trong các phản ứng hóa học R vừa thể hiện tính oxihoa vừa thể hiện tính khử
C. R dễ dàng phản ứng được với khí Clo khi đốt nóng
D. Hợp chất oxit cao nhất của R là chất khí, tan nhiều trong nước
Đáp án D
TH1: n lẻ => công thức oxit R2On.
Ta có:
=> n = 5; R = 31 thỏa mãn
Vậy R là P
TH2: n chẵn Công thức oxit là Ron.
Ta có:
=> không có trường hợp nào thỏa mãn
R là P. Từ đó ta có:
A đúng: P có cấu hình là: 1s22s22p63s23p3
P có 3 electron độc thân
B đúng: P có số oxi hóa 0 trung gian.
C đúng: thiếu clo:
dư clo
D sai: P2O5 là chất rắn; tan trong nước tạo dung dịch axit
(điều chế axit photphoric)
Oxit cao nhất của nguyên tố R là R2O5. Trong hợp chất khí với hidro, R chiếm 96,15% về khối lượng, xác định nguyên tử khối của R
A. N
B. P
C. Cl
D. As
Đáp án D
Oxit của R là R2O5 => R thuộc nhóm VA . Hợp chất của R với hiđro có công thức: RH3
=> R là Asen (As)