Điều tra về chiều cao của học sinh khối 11 của một trường THPT, ta có kết quả sau:
Giá trị đại diện của nhóm thứ 5 là:
A. 157
B. 158
C. 159
D. 160
* Trả lời câu hỏi 6, 7, 8 với đề toán sau:
Điều tra về chiều cao của 100 học sinh khối lớp 11, ta có kết quả sau:
Giá trị đại diện của nhóm thứ 5 là:
A. 156,5
B. 158
C. 158,5
D. 159
Chọn D.
Nhóm thứ 5 là: [158;160)
Giá trị đại diện của nhóm thứ 5 là:
Điều tra về chiều cao của 100 học sinh khối lớp 10, ta có kết quả sau:
Giá trị đại diện của nhóm thứ 4 là:
A. 156,5
B. 157
C. 156
D. 158
Chọn B.
Giá trị đại diện của nhóm thứ 4 là: (158 + 156) : 2 = 157.
Người ta thống kê chiều cao tính theo centimet của 8 học sinh trong một lớp và được kết quả như sau: 154; 155; 157; 159; 154; 158; 158; 157
Chiều cao trung bình là:
đang cần gấp
Tổng chiều cao của 8 em hoạc sinh là
154 + 155 + 157 + 159 + 154 + 158 + 158 + 157 = 1252 cm
Chiều cao trung bình là
1252 : 8 = 156,5 cm
chiều cao trung bình là:
(154+155+157+159+154+158+158+157):8=1252
Điều tra về số học sinh của một trường THPT như sau:
Khối lớp |
10 |
11 |
12 |
Số học sinh |
400 |
385 |
380 |
Kích thước của mẫu là:
A. 400
B. 385
C. 380
D. 1165
Đáp án D.
Kích thước của mẫu là:
400 + 385 + 380 = 1165.
Điều tra về số lượng học sinh nữ của mỗi lớp trong trường A được ghi lại ở bảng sau:
Giá trị (x) | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 22 |
Tần số (n) | 4 | 2 | 5 | 2 | 3 | 4 |
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Trường A có bao nhiêu lớp?
b) Trung bình mỗi lớp của trường A có bao nhiêu học sinh nữ?
`a)`
`@` Dấu hiệu ở đây là: só lượng học sinh nữ mỗi lớp trong trường `A`
`@` Trường `A` có tất cả `4+2+5+2+3+4=20`
_______________________________________________________
`b)`
Trung bình mỗi lớp của trường `A` có số h/s nữ là:
`\overline{X}=[16.4+17.2+18.5+19.2+20.3+22.4]/20=18,7` (h/s)
\(\text{a)Dấu hiệu:Số học sinh nữ của mỗi lớp trong tường A}\)
\(\text{Số lớp:20}\)
\(b)X=\dfrac{17.2+22.4+20.3+16.4+19.2+18.5}{20}=\dfrac{187}{10}=18,7\)
Cho bảng điều tra về số học sinh của một trường THPT sau:
Khối lớp | 10 | 11 | 12 |
---|---|---|---|
Số học sinh | 1115 | 1175 | 910 |
Kích thước mẫu là:
A. 3
B. 1175
C. 910
D. 3200
Chọn D.
Kích thước mẫu là: 1115 + 1175 + 910 = 3200
câu 1. kết quả của phép chia 𝟒𝟗∶𝟐 là: a. 89 b. 29 c. 69 d. 411 câu 2. 𝟒𝟓 của 120 là: a. 150 b. 111 c. 96 d. 120 câu 3. tính: 𝟕𝟓 +89:59 a. 3 b. 10325 c. 13 d. 26345 câu 4. 𝟖𝟓 của 40 là: a. 25 b. 40 c. 15 d. 64 câu 5. diện tích của hình chữ nhật là 𝟓𝟖 m2. chiều dài là 𝟕𝟖 m. chu vi của hình chữ nhật đó là: a. 57 𝑚 b. 8956 𝑚 c. 8928 𝑚 d. 2889 𝑚 câu 6. một trường tiểu học có 432 học sinh nữ, số học sinh năm bằng 𝟖𝟗 số học sinh nữ. trường tiểu học đó có tất cả số học sinh là: a. 384 học sinh b. 818 học sinh c. 716 học sinh d. 816 học sinh câu 7. biết 𝟒𝟑 × 𝒎 = 𝟑. giá trị của m là: a. 123 b. 94 c. 4 d. 49 câu 8. một buổi học của lan gồm 5 tiết. mỗi tiết học kéo dài trong 𝟐𝟑 giờ và hết 3 tiết lan sẽ nghỉ 15 phút. vậy buổi học của lan kéo dài trong: a. 215 phút b. 215 giờ c. 4312 phút d. 1243 giờ câu 9. giá trị tối giản của biểu thức 𝟒𝟐𝟔−𝟑𝟔𝟏𝟐∶𝟑𝟒 là: a. 186 b. 10836 c. 3 d. 13 câu 10. một ô tô đi trong 2 giờ. mỗi giờ đi được 150 km. vậy sau 𝟐𝟓 giờ người đó đi được số ki-lô-mét là: a. 30 km b. 60 km c. 100km d. 200 km câu 11: tính rồi rút gọn 𝟏𝟓𝟏𝟎 x 𝟏𝟐𝟏𝟒 được kết quả là: a. 97 b. 79 c. 180140 d. 140180 câu 12: kết quả của phép tính: 𝟖𝟗 + 𝟑𝟒 x 𝟒𝟗 a. 5981 b. 119 c. 4027 d. 44117 câu 13: chọn đáp án đúng: a. 34 của 56 là 518 b. 15 của 37 là 157 c. 57 của 34 là 4128 d. 12 của 59 là 518 câu 14: một hình bình hành có độ dài đáy là 78 m, chiều cao 34 m. diện tích hình bình hành đó là: a. 138 m2 b. 2164 m2 c. 134 m2 d. 2132 m2 câu 15: biết x : 𝟑𝟒 = 𝟏𝟓 vậy giá trị của x là: a. 12 b. 35 c. 320 d. 14 câu 16: cho phân số 𝟏𝟔𝟑𝟔 . tìm số tự nhiên a sao cho cùng thêm a vào tử số và mẫu số của phân số đó ta được phân số mới có giá trị bằng 𝟏𝟐 a. a = 3 b. a = 4 c. a = 5 d. a = 6 câu 17: 𝟏𝟑 của một nửa là: a. 12 b. 14 c. 16 d. 18 câu 18: kho thứ nhất có 415 tấn thóc. số thóc ở kho thứ hai bằng 𝟑𝟓 số thóc ở kho thứ nhất. vậy tổng số thóc của cả hai kho là: a. 249 tấn thóc b. 294 tấn thóc c. 646 tấn thóc d. 664 tấn thóc câu 19: một tấm bìa hình chữ nhật có chiều rộng 𝟗𝟐 m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. vậy chu vi, diện tích của tấm bìa hình chữ nhật lần lượt là: a. 2m, 27m2 b. 27m, 812 m2 c. 13m, 9m2 d. 9m, 13m2 câu 20: trên sân có 24 con gà mái, trong đó số gà trống bằng 𝟑𝟖 số gà mái. vậy gà mái nhiều hơn số gà trống số con là: a. 9 con b. 11 con c. 13 con d. 15 con
kết quả điều tra về ý thích của một số môn thể thao của 100 học sinh khối 5 là : 12% đá cầu , 25% cầu lông , 13% cờ vua, 50% đá bóng. Tinh số học sinh mỗi môn .
một hình thang có đáy bé là 12 cm , đáy lớn gấp rưỡi đáy bé , chiều cao bằng trung bình công hai đáy. Tính diện tích hình thang.
Tỷ lệ học sinh các khối 10, 11, 12 của một trường THPT X là 40%, 30% và 30% so với tổng số học sinh của trường. Tỷ lệ học sinh giỏi của khối 10, 11, 12 tương ứng là 10%, 8% và 12% so với số học sinh mỗi khối. Kiểm tra ngẫu nhiên một học sinh của trường. Tính xác suất em đó là học sinh giỏi.