Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp, thu được 5,6 lit CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Vậy công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. C2H6 và C3H8
B. C3H8 và C4H8
C. C4H8 và C5H10
D. C3H4 và C4H6
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon ( tỉ lệ mol 1: 2 ) cùng dãy đồng đẳng thu được 11,2 lit CO2(đktc) và 14,4g H2O . CTPT của 2 hiđrocacbon là:
A. CH4 và C2H6. B. CH4 và C3H8. C. C3H8 và C2H6. D. Cả A, B đều đúng
$n_{CO_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{14,4}{18} = 0,8(mol)$
$\Rightarrow$ Hai hidro cacbon có CTTQ là $C_nH_{2n+2}$
$n_{2\ hidrocacbon} = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0,3(mol)$
Suy ra số mol của 2 hidrocacbon lần lượt là 0,1 ; 0,2
Gọi số C của hai hidrocacbon là n , m
Bảo toàn C, ta có : $0,1n + 0,2m = 0,5$
Với n = 1 ; m = 2 thì thỏa mãn
Vậy hai hidrocacbon là $CH_4,C_2H_6$
Đáp án A
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hiđrocacbon (A) thu được H2O và 13,2 gam CO2. Công thức phân tử của (A) là A. CH4. B. C2H6. C. C3H6. D. C3H8.
Gọi \(CTHH\) là \(C_xH_y\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3mol\)
\(\Rightarrow C=\dfrac{0,3}{x}\)
\(\Rightarrow M_A=12x+y=\dfrac{4,4}{\dfrac{0,3}{x}}\)\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{8}\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=8\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow C_3H_8\)
Chọn D
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28u(đv.C) thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O. Vậy công thức phân tử của hai hiđrocacon đó là
A. C2H4 và C4H10
B. C2H4 và C4H8
C. C3H8 và C5H12
D. CH4 và C3H8
nCO2 = 0,2
nH2O = 0,3
nH2O > nCO2 ⇒ 2 Hidrocacbon đó là ankan
Gọi công thức chung của 2 chất đó là CnH2n+2 (n>1)
Ta có n CO2 : n H2O = n : (n+1) = 0,2 : 0,3 ⇒ n = 2
⇒ 2 chất đó là CH4 và C3H8
Đáp án D.
Hỗn hợp M gồm hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp X, Y (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m
gam M cần dùng vừa đủ 17,36 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 11,7 gam H2O. Công thức phân tử của
X là
Đốt cháy hoàn toàn 6,3 gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Sản phẩm cháy
vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2, thu được 49,25 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng
giảm 19,75 gam. Xác định công thức của hai hiđrocacbon trong X.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=a\left(mol\right)\\n_{H_2O}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{giảm}=m_{BaCO_3}-m_{CO_2}-m_{H_2O}\)
=> 44a + 18b = 29,5 (1)
Bảo toàn C; nC = a (mol)
Bảo toàn H: nH = 2b (mol)
=> 12a + 2b = 6,3 (2)
(1)(2) => a = 0,425 (mol); b = 0,6 (mol)
Do \(n_{CO_2}< n_{H_2O}\)
=> 2 hidrocacbon là ankan
nankan = 0,6 - 0,425 = 0,175 (mol)
=> \(\overline{C}=\dfrac{0,425}{0,175}=2,43\)
Mà 2 ankan liên tiếp nhau
=> 2 ankan là C2H6 và C3H8
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH 4 , C 2 H 6 và C 3 H 8 thu được V lít khí CO 2 (đktc) và 6,3 gam H 2 O . Giá trị của V là
A. 5,60
B. 7,84
C. 4,48
D. 10,08.
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2(đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của V là
A. 5,60
B. 7,84
C. 4,48
D. 10,08.
Đáp án A
nX = 0,1 mol; nH2O = 0,35 mol
nX = nH2O - nCO2 => nCO2 = 0,35 - 0,1 = 0,25 mol
→ V = 22,4.0,25 = 5,6 lít
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V litx khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của V là :
A. 5,6
B. 7,84
C. 4,48
D. 10,08
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, ta thu được 4,48 l CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của 2 hiđrocacbon trên là:
A. C2H4 và C4H8.
B. C2H2 và C4H6
C. C3H4 và C5H8.
D. CH4 và C3H8.
Đáp án : D
Ta có nCuO = 0,2 mol, nH2O = 0,3 mol
Ta có nH2O > nCO2 => ankan
Viết pt đốt cháy dễ dàng tìm được n trung bình = 2
=> CH4 và C3H8.