Cho ankađien X tác dụng với HBr trong điều kiện thích hợp thì thu được dẫn xuất Y trong đó brom chiếm 69,56% về khối lượng. Vậy công thức phân tử của X có thể là
A. C 6 H 10
B. C 5 H 8
C. C 4 H 6
D. C 3 H 4
Cho ankađien X tác dụng với HBr trong điều kiện thích hợp thì thu được dẫn xuất mono Y trong đó brom chiếm 53,69% về khối lượng. Vậy công thức phân tử của X có thể là :
A. C6H10
B. C5H8
C. C4H6
D. C3H4
MY = 80 : 53,69% = 149
⇒ MX = 149 – 80 – 1 = 68
⇒ X là C5H8.
Đáp án B
CTHH của Y : \(C_nH_{2n}Br_2\)
\(\%Br = \dfrac{160}{14n+160}.100\% = 69,59\%\\ \Rightarrow n = 5\)
Vậy CTHH của X: C5H10
CTCT phù hợp :
\(CH_2=C(CH_3)-CH_2-CH_3\\ CH_2=CH-CH(CH_3)-CH_3\\ CH_3-CH=CH-CH_2-CH_3\)
Một rượu đơn chức X mạch hở, tác dụng với HBr dư thu được chất hữu cơ Y thành phần chứa C, H, Br trong đó brom chiếm 69,56% về khối lượng. Phân tử khối của Y nhỏ hơn 260 đvC. Nếu đun rượu X với axit sunfuric đặc ở 170oC thì nó tách nước và tạo ra hai hydrocarbon có các nối đôi ở các vị trí không kề nhau.
a. Xác định CTPT và CTCT của X.
b. Viết 2 phương trình tách nước tạo hai hydrocarbon của X. Cho biết chất nào là sản phẩm chính? Giải thích.
giúp iem ạ :>
a)
CTPT của Y là CxHyBrz
Có: \(\%Br=\dfrac{80.z}{PTK_Y}.100\%=69,56\%\)
=> \(z=0,008695.PTK_Y< 2,2607\)
=> z = 1 hoặc z = 2
- Nếu z = 1
=> PTKY = \(\dfrac{80.1.100}{69,56}=115\left(đvC\right)\)
=> 12x + y = 35
=> Không có x, y thỏa mãn
- Nếu z = 2
=> \(PTK_Y=\dfrac{80.2.100}{69,56}=230\left(đvC\right)\)
=> 12x + y = 70
=> x = 5; y = 10 thỏa mãn
CTPT của Y là C5H10Br2
Mà rượu X đơn chức
=> Trong X chứa liên kết đôi
CTPT của X là \(C_5H_9OH\)
CTCT của X là \(CH_2=CH-CH_2-CH\left(OH\right)-CH_3\)
b)
\(CH_2=CH-CH_2-CH\left(OH\right)-CH_3\underrightarrow{H_2SO_4,170^oC}\left[{}\begin{matrix}CH_2=CH-CH_2-CH=CH_2\left(1\right)\\CH_2=CH-CH=CH-CH_3\left(2\right)\end{matrix}\right.+H_2O\)
(2) là sp chính do nhóm OH ưu tiên tách ra cùng nguyên tử H ở C bậc cao hơn
Cho ankadien X tác dụng với HBr trong điều kiện thích hợp thì thu được dẫn suất Y trong đó brom chiếm 53,69% về khối lượng .vaayj công thức phân tử đó là
Cho một ancol đơn chức X phản ứng với HBr có xúc tác thu được chất hữu cơ Y chứa C, H, Br trong đó % khối lượng Br trong Y là 69,56%. Biết MY < 260 đvC. Công thức phân tử của ancol X là:
A. C5H7OH
B. C4H7OH
C. C5H9OH
D. C5H11OH
Đáp án C
Bài này cần xét 2 trường hợp
TH1: ancol no đơn chức
Gọi CT là ROH -> RBr
TH2: ancol đơn chức có 1 nối đôi
Gọi CT là ROH -> RHBr2
nên R = C5H9
Vậy ancol là C5H9OH
X :\(C_nH_{2n}\)
\(C_nH_{2n} + Br_2 \to C_nH_{2n}Br_2\\ \%Br = \dfrac{160}{14n+160}.100\% = 74,07\%\\ \Rightarrow n = 4\)
Vậy CTPT của X: \(C_4H_8\)
CTCT :
\(CH_2=CH-CH_2-CH_3(1)\\ CH_2=C(CH_3)-CH_3(2)\\ CH_3-CH=CH-CH_3(3)\)
Số đồng phân của X là 3
\(\%Br=\dfrac{80\cdot2}{14n+80\cdot2}\cdot100\%=74.07\%\)
\(\Rightarrow n=4\)
\(CT:C_4H_8\)
\(X+HBr\rightarrow2dx\)
\(\Rightarrow Xlà:but-1-en\)
Ankan tác dụng với Cl2 (askt) tạo được dẫn xuất monoclo trong đó clo chiếm 55,04% khối lượng. Vậy X có công thức phân tử là chất nào dưới đây
A. CH4
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10
CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl
Mdẫn xuất = 35,5 : 55,04% = 64,5
⇒ Mdẫn xuất = 14n + 1 + 35,5 = 64,5 ⇒ n = 2
⇒ X là C2H6
Đáp án B.
Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, O lần lượt bằng 39,56%; 9,89% và 35,16%; còn lại là Nitơ. Khi cho 4,55 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,1 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOONH3CH2CH3
B. CH3COONH3CH3
C. C2H5COONH4
D. HCOONH2(CH3)2