Cho hình thang ABCD có AD // BC và AD = 2 BC. Gọi O là giao điểm hai đường chéo hình thang. Phép vị tự tâm A biến C thành O có tỉ số vị tự là:
A. k = 3/2
B. k = 2/3
C. k = 2
D. k = 3
Số phát biểuđúng:
1. Qua phép vị tự có tỉ số k ≠ 0 , đường thẳng đi qua tâm vị tự sẽ biến thành chính nó
2. Qua phép vị tự có tỉ số k ≠ 0 , đường tròn có tâm là tâm vị tự sẽ biến thành chính nó.
3. Qua phép vị tự có tỉ số k ≠ 1 , không có đường tròn nào biến thành chính nó.
4. Qua phép vị tự V(O;1), đường tròn tâm O sẽ biến thành chính nó.
5. Phép vị tự tỉ số k biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với đường thẳng đó
6. Phép vị tự tỉ số k biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng mà độ dài được nhân lên với hệ số k
7. Trong phép vị tự tâm O, tỉ số k, nếu k < 0 thì điểm M và ảnh của nó ở về hai phía đối với tâm O.
8. Mọi phép dời hình đều là phép đồng dạng với tỉ số k = 1
9. Phép hợp thành của một phép vị tự tỉ số k và một phép đối xứng tâm là phép đồng dạng tỉ số
10. Hai đường tròn bất kì luôn có phép vị tự biến đường này thành đường kia
11. Khi k = 1 , phép vị tự là phép đồng nhất
12. Phép vị tự biến tứ giác thành tứ giác bằng nó
13. Khi k = 1, phép đồng dạng là phép dời hình
14. Phép đối xứng tâm là phép đồng dạng tỉ số k = 1
A.9
B.10
C.11
D.12
Đáp án C
Những phát biểuđúng: 1; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 13; 14
2. Qua phép vị tự có tỉ số , đường tròn có tâm là tâm vị tự sẽ biến thành 1 đường tròn đồng tâm với đường tròn ban đầu và có bán kính = k. bán kính đường tròn ban đầu.
3. Qua phép vị tự có tỉ số đường tròn biến thành chính nó.
12. Phép vị tự với tỉ số k = biến tứ giác thành tứ giác bằng nó
cho hình thang ABCD (AB//CD) .Gọi O là giao điểm của 2 đường chéo.
a) Qua O kẻ đường thẳng // AB cắt AD , BC theo thứ tự tại M và N . C/m : OM=ON
b) Đường thẳng // với AB bất kì cắt AD , AC ,BD,BC theo thứ tự tại P,Q,I,K . C/m : PQ=IK
Cho hình thang ABCD(AB//CD) và O là giao điểm của 2 đường chéo
a Cm OaxoD=OBxOC
b gọi I,K thứ tự là trung điểm của AB và CD chứng minh O,I,K thẳng hàng
c Giả sử BD2=AB.CD chứng minh rằng tam giác ABD và tam giác CBD đồng dạng
d Một đường thẳng d song song với hai đáy của hình thang cắt cạnh AD,BC,đường chéo AC và BD thứ tự tại các điểm M,Q,P,N TÌm vị trí của d để MN=NP=NQ
Mong mọi người giúp em ạ! em chỉ cần câu d thôi ạ
làm phiền mn nhiều ạ !
1) Cho hình bình hành ABCD O là giao điểm giữa hai đường chéo gọi K là 1 điểm bất kì nằm trên đoạn CD gọi E là điểm đối xứng với O qua tâm K .C/ m AE// BD
2) Cho tứ giác ABCD có góc A =70° ,góc D =80° và góc ngoài ở đỉnh C =60°
a) Tính góc B
b) c/ m AC+BC>AB+CD
3) cho hình thang ABCD( AB//CD,biết rằngAB= AD và A+ c= 180°)
a)c/ m DB là tia phân giác của góc D
b ) c/ mABCD là hình thang cân
c ) c/ m AC= BD
Vẽ hình và làm giúp mình nhé mình đang cần vội cảm ơn nhé
1) AE cắt BD chứ k //, bn xem lại đầu bài
2) B = 360 - A-D -C = 360 -70-80-60 = 150o
b) mk không bit vẽ hình, bn dựa vào quan hệ các cạnh của tam giác rui lam
3) a) tam giác ABD cân nên góc ADB = ABD
mà ABD = BDC (so le) => ADB = BDC vây BD là phân giác góc D
b) tui nghi bn sai đề vi ABCD là hình thang, đương nhiên A+D =180, Tại sao gt cho lam j hay ng ta cho B+ D=180 mà bn chép sai? tui đoán gt cho B+D =180, bn xem lại, lam hình met lam
cho hình thang ABCD AB//CD AB>CD O là giao điểm 2 đường chéo K là giao điểm AD và BC K, O cắt AB và CD theo thứ tự tại M và N CM:MA/ND=MB/NC, Ma/Nc MC/ ND
Cho hình chữ nhật ABCD. O là giao điểm hai đường chéo và một điểm P bất kì trên đường chéo BD (P nằm giữa O và D). Gọi M là điểm đối xứng của C qua P. a) Chứng minh tứ giác AMDB là hình thang. Xác định vị trí của P trên BD để AMDB là hình thang cân. b) Kẻ ME vuông góc AD, MF vuông góc BA. Chứng minh EF // AC và 3 điểm E, F, P thẳng hàng. c) Xác định vị trí P trên BD để tứ giác nối 4 điểm A, M, D, B là hình thang cân. d) Nếu hình chữ nhật ABCD có AB = 2BC. Gọi K là điểm trên AB sao cho góc ADK = $15^o$. Chứng minh tam giác CDK cân.
Tứ giác ABCD là hình thang cân, có O là giao 2 đường chéo. H là trung điểm đáy nhỏ AB. Từ B kẻ BE //AD. Từ A kẻ AF//BC(E,F thuộc DC). Gọi I là giao của AE và BF qua I kẻ IK vuông góc DC tại K. CMR:a, ABEF là hình thang cân b,4 điểm H,D,I,K cùng nằm trên 1 đường thẳng.
Cho hình thang cân ABCD có O là giao điểm của 2 đường chéo, H là trung điểm của đáy nhỏ AB. Từ B kẻ đường thẳng BE//AD, từ A kẻ À//BC (E, F đều thuộc DC).Gọi I là giao điểm của AE và BF. Qua I kẻ đường thẳng IK⊥DC tại K. CMR:
a)Tứ giác ABEF là hình thang cân
b) Bốn điểm H, O, I, K cùng nằm trên 1 đường thẳng
Cho hình thang ABCD có 2 cạnh bên AD và BC không song song. Gọi M là trung điểm của AB. Vẽ MH//AD (H thuộc BD) và MK//BC (K thuộc AC). Gọi O là giao điểm của đường thẳng qua H vuông góc với MH và đường thẳng qua K vuông góc với MK. Chứng minh rằng O cách đều 2 đỉnh C và D
Gọi N là trung điểm của CD.
Xét \(\Delta\)ABD: M là trung điểm AB; MH // AD; H thuộc BD => H là trung điểm BD
Ta có: OH vuông góc với MH tại H. Mà MH // AD nên OH vuông góc AD
Xét \(\Delta\)ABC: M là trung điểm AB; MK // BC; K thuộc AC => K là trung điểm AC
Lại có: OK vuông góc MK tại K; MK // BC => OK vuông góc BC
Xét \(\Delta\)BDC: H là trung điểm BD; N là trung điểm CD => HN là đường trung bình \(\Delta\)BDC
=> HN // BC. Mà OK vuông góc BC (cmt) => OK vuông góc HN.
Xét \(\Delta\)ADC: K là trung điểm AC; N là trung điểm CD => KN là đường trung bình \(\Delta\)ADC
=> KN // AD. Mà OH vuông góc AD (cmt) => OH vuôn góc KN
Xét \(\Delta\)HNK: OK vuông góc HN; OH vuông góc KN (cmt) => O là trực tâm của \(\Delta\)HNK
=> NO vuông góc KH. Mà HK // DC (Dễ chứng minh) => NO vuông góc DC
Xét \(\Delta\)DOC: ON vuông góc DC (cmt); N là trung điểm DC => \(\Delta\)DOC cân tại O
=> OD = OC => O cách đều 2 điểm C và D (đpcm).