Một bóng đèn Đ có ghi 6 V - 3 W , đc mắc nối tiếp với 1 biến trở Rb vào mạch điện . Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là 9 V na, Xác định điện trở của bóng đèn nb, Xác định trị số của Rb để đèn sáng bình thường
Một bóng đèn Đ có ghi 6 V - 3 W , đc mắc nối tiếp với 1 biến trở Rb vào mạch điện . Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là 9 V na, Xác định điện trở của bóng đèn nb, Xác định trị số của Rb để đèn sáng bình thường
1 bóng đèn có ghi 6-3 w đc mắc nối tiếp với 1 biến trở hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 9 v a nêu ý nghĩa các số ghi bóng đèn b tín điện trở của bóng đèn c để đền sáng bình thường người ta phải điều chỉnh biến trở có giá trị bao nhiêu d tính công xuất tiêu thụ biến trở e tính công của dòng điện sản ra ở đoạn mạch trong 10 phút
Cho mạch điện như hình. Trong đó nguồn điện có suất điện động E = 12,5 (V) và có điện trở trong r=0,4 Ω , bóng đèn Đ 1 có ghi số 12V – 6W, bóng đèn Đ 2 có ghi số 6V – 4,5W. R b là một biến trở. Xác định giá trị của biến trở để cả hai đèn cùng sáng bình thường. Tính công suất mạch ngoài P n g và hiệu suất H của nguồn điện khi đó
Mạch điện gồm nguồn điện có ξ = 120 V và r = 2 Ω , một đèn Đ có công suất định mức P = 180 W và một biến trở R B mắc nối tiếp với nhau. Điều chỉnh R B thì thấy khi R B = 18 Ω thì đèn sáng bình thường. Hiệu điện thế định mức của đèn là
A. 30 V
B. 40 V
C. 50
D. 60 V
Bài 3: Đề HKI (09 - 10): Một bóng đèn dây tóc có ghi (6 V – 3 W) được mắc nối tiếp với một điện trở R = 6 Ω. Hiệu điện thế của cả đoạn mạch là U = 9 V không đổi.
a/. Tính điện trở của bóng đèn dây tóc và điện trở tương đương của mạch.
b/. Đèn sáng như thế nào? Vì sao?
10. Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là 3V và 9V. Điện trở của đèn lần lượt là 3Ω và 10Ω. Mắc hai đèn này với biến trở vào một hiệu điện thế 12V. Vẽ mạch để đèn sáng bth. Tính điện trở của biến trở Rb
Cho các linh kiện điện gồm: 5 nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2 V, điện trở trong r = 0 , 2 Ω , ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở vô cùng lớn, điện trở R = 3 Ω , bóng đèn loại 6V - 6W, biến trở R t và một số dây nối có điện trở không đáng kể đủ để kết nối các linh kiện. Mắc mạch điện có các nguồn điện ghép nối tiếp, biến trở nối tiếp với đoạn mạch gồm điện trở R mắc song song với bóng đèn, vôn kế đo hiệu điện thế mạch ngoài, ampe kế đo cường độ dòng điện qua bóng đèn.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Xác định số chỉ của vôn kế và ampe kế khi R t = 2 Ω
c) Điều chỉnh biến trở để bóng đèn sáng bình thường. Xác định điện trở của biến trở và công suất toả nhiệt trên biến trở khi đó
a) Sơ đồ mạch điện
b) Số chỉ của vôn kế và ampe kế
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn:
E b = 5 . e = 5 . 2 = 10 ( V ) ; r b = 5 . r = 5 . 0 , 2 = 1 ( Ω ) .
Điện trở và cường độ định mức của đèn:
R Đ = U Ñ 2 P Ñ = 6 2 6 = 6 ( Ω ) ; I đ m = P Ñ U Ñ = 6 6 = 1 ( A ) .
Mạch ngoài có: R t n t ( R Đ / / R )
Khi R t = 2 Ω
R Đ R = R Đ . R R Đ + R = 6.3 6 + 3 = 2 ( Ω ) ⇒ R N = R t + R Đ R = 2 + 2 = 4 ( Ω ) ; I = I . t = I Đ R = E b R N + r b = 10 4 + 1 = 2 ( A ) ; U V = U N = I . R N = 2 . 4 = 8 ( V ) . U Đ R = U Đ = U R = I . R Đ R = 2 . 2 = 4 ( V ) ; I A = I Đ = U Đ R Đ = 4 6 = 2 3 ( A ) ;
c) Tính R t để đèn sáng bình thường
Ta có: R N = R t + R Đ R = R t + 2 ;
I = I đ m + I đ m . R Đ R 2 = E b R N + r b ⇒ 1 + 1.6 3 = 3 = 10 R t + 2 + 1 = 10 R t + 3 ⇒ R t = 1 3 Ω .
Bóng đèn 4 V – 1,2 W mắc nối tiếp với biến trở vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi U = 10 V. Điều chỉnh biến trở để đèn sáng đúng định mức. Khi này biến trở tiêu thụ công suất điện bao nhiêu?
\(I_d=I_b=\dfrac{P_d}{U_d}=\dfrac{1,2}{4}=0,3A\left(R_dntR_b\right)\)
\(U_b=U-U_d=10-4=6V\left(R_dntR_b\right)\)
\(\Rightarrow P_b=U_bI_b=6.0,3=1,8\)W
Đèn sáng bình thường, nghĩa là cường độ dòng điện đi ua nó bằng cường độ dòng điện định mức
\(\Rightarrow I=I_{dm}=\dfrac{P_{dm}}{U_{dm}}=\dfrac{6}{6}=1\left(A\right)\)
\(I=\dfrac{\xi}{r+R+R_D}=1\Leftrightarrow\dfrac{12}{3+R+\dfrac{6^2}{6}}=1\Rightarrow R=...\left(\Omega\right)\)