Cho hỗn hợp X gồm 2 khí NO và NO2 có tỉ khối so với Hidro bằng 19. Biết thể tích của hỗn hợp X là 6,72 (l). Tính % khối lượng của NO trong hỗn hợp X
Cho hỗn hợp X gồm 2 khí NO và NO2 có tỉ khối so với Hidro bằng 19. Biết thể tích của hỗn hợp X là 6,72 (l). Tính % khối lượng của NO trong hỗn hợp X
Cho hỗn hợp X gồm 2 khí NO và NO2 có tỉ khối so với Hidro bằng 19. Biết thể tích của hỗn hợp X là 6,72 (l). Tính % khối lượng của NO trong hỗn hợp X
Hỗn hợp A gồm 2 khí NO và NO2 có tỉ khối so với hidro bằng 17.Phần trăm về khối lượng của NO2 trong hỗn hợp khí A là:
Gọi số mol NO và NO2 lần lượt là a,b (mol)
Ta có: \(\dfrac{30a+46b}{a+b}=17.2\)
=> 30a + 46b = 34a + 34b
=> 4a = 12b => a = 3b
\(\%m_{NO_2}=\dfrac{46b}{30a+46b}.100\%=\dfrac{46b}{90b+46b}.100\%=33,82\%\)
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit , thu được V lít hỗn hợp X gồm(NO và NO2) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối và axit dư. Tỉ khối hơi của X đối với hidro bằng 19. Tính thể tích hỗn hợp khí X.
A. 2,24l
B. 5,6l
C. 4,48l
D. 3,36l
Đáp án B
Ta có:
Có 56a + 64a = 12 ⇒ a = 0,1 mol ⇒ nFe = nCu =0,1 mol
Fe → Fe3+ + 3e
0,1 0,3
NO2 + 3e → NO
x 3x
Cu → Cu2+ + 2e
0,1 0,2
NO3- + 1e → NO2
x x
Áp dụng định luật bảo toàn electron : 4x = 0,5 ⇒ x = 0,125(mol)
Vậy : V = 0,125.2.22,4 = 5,6 (lít)
Hỗn hợp X gồm khí NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro là 17. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.
Gọi số mol NO, NO2 lần lượt là a, b
=> \(\dfrac{30a+46b}{a+b}=17.2=34\)
=> 30a + 46b = 34a + 34b
=> 4a = 12b
=> a = 3b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{NO}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{3b}{3b+b}.100\%=\dfrac{3}{4}.100\%=75\%\\V_{NO_2}=100\%-75\%=25\%\end{matrix}\right.\)
Mỗi hỗn hợp khí X gồm 3 oxit của N là NO, NO2, NxOy. Biết phần trăm thể tích của các oxit trong X là %Vno = 45%, %Vno2 = 15.2%, %Vnxoy = 40%, còn phần trăm theo khối lượng NO trong hỗn hợp là 23,6%
a)xác định công thức NxOy.
b) tính tỉ khối hỗn hợp so với không khí
Mỗi hỗn hợp khí X gồm 3 oxit của N là NO, NO2, NxOy. Biết phần trăm thể tích của các oxit trong X là %Vno = 45%, %Vno2 = 15.2%, %Vnxoy = 40%, còn phần trăm theo khối lượng NO trong hỗn hợp là 23,6%
a)xác định công thức NxOy.
b) tính tỉ khối hỗn hợp so với không khí
Cùng điều kiện tỉ lệ V là tỉ lệ n. Gọi nX = a
⇒ nNO = 0,45a mol; nNO2 = 0,15a mol; nNxOy = 0,4a mol.
mNO = 30 × 0,45a = 13,5a (g) ⇒ mX = 13,5a : 23,6% = 57,2a (g)
⇒ mNxOy = mhhX – mNO – mNO2 = 57,2a – 13,5a – 6,9a = 36,8a
MNxOy = 36,8a : 0,4a = 92
Vậy oxit NxOy là N2O4
dhh\kk =\(\dfrac{92}{29}=3,17\)
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit , thu được V lít hỗn hợp X gồm(NO và NO2) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối và axit dư. Tỉ khối hơi của X đối vơi hidro bằng 19. Tính thể tích hỗn hợp khí X.
A. 3,36l
B. 4,48l
C. 5,6l
D. 1,2 l
Đáp án C
Ta có:
Trong 12 gam hỗn hợp có 0,1 mol Fe và 0,1 mol Cu
Fe → Fe3+ + 3e
Cu → Cu2+ + 2e
Áp dụng định luật bảo toàn electron : 4x = 0,5 ⇒ x = 0,125(mol)
Vậy : V = 0,125.2.22,4 = 5,6 lít
A,Nêu phương pháp nhận biết nhanh hai lọ thủy tinh chứa NO và NO2
B. hỗn hợp X gồm khí NO2 và O2 có tỉ khối so với khí H2 bằng 17,75 . Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X
a)
Dựa vào màu sắc:
+ NO: Chất khí không màu
+ NO2: Chất khí màu nâu
b)
Gọi số mol NO2, O2 là a, b (mol)
\(M=\dfrac{46a+32b}{a+b}=17,75.2=35,5\left(g/mol\right)\)
=> 10,5a = 3,5b
=> 3a = b
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{NO_2}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{a}{a+3a}.100\%=25\%\\\%V_{O_2}=100\%-25\%=75\%\end{matrix}\right.\)
A,Nêu phương pháp nhận biết nhanh hai lọ thủy tinh chứa NO và NO2
Màu săc khí :
-Khí màu nâu :NO2
-Khí ko màu , hóa nâu trong kk :NO