Tiếng Hán Việt là tiếng gì ?
Trong tiếng hán Minh Quân được dịch ra nghĩa Việt là gì?
Quân ở đây có 2 nghĩa là linh và vua minh la tai gioi , anh minh => Minh Quan la mot vi vua anh minh, tai gioi .
Quân ở đây có 2 nghĩa là linh và vua minh la tai gioi , anh minh => Minh Quan la mot vi vua anh minh, tai gioi .
Quân là vua
Minh la sự anh minh , tài giỏi
Minh Quân là vị vua anh minh, tài giỏi
Tìm 15 từ ghép Hán Việt trong đó:
5 từ ghép Hán Việt đẳng lập5 từ ghép Hán Việt có tiếng chính đứng trước tiếng phụ đứng sau5 từ ghép Hán Việt có tiếng phụ đứng trước tiếng chính đứng sau.mình cx đang "vắt chân lên đầu" suy nghĩ đây
Mẫu tử: mẹ con
Phụ mẫu: cha mẹ
Phụ tử: cha con
Sinh tử: sống chết
Thiên địa: trời đất
5 từ ghép Hán Việt có tiếng chính đứng trước tiếng phụ đứng sauthủ môn: người giữ cửa
Song ngữ: hai ngôn ngữ
Hậu đãi: tiếp đãi
Hữa ích: có lợi
song hành: cùng nhau
5 từ ghép Hán Việt có tiếng phụ đứng trước tiếng chính đứng sau.Thiên nga: Vịt trời
Thiên mệnh: mệnh trời
Thiên sứ: sử giả trời
Thiên thư: sách trời
Thi nhân: người thi
Chọn quan niệm đúng trong những quan niệm sau:
a) Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ tiếng Việt.
b) Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mược gốc Hán.
c) Từ Hán Việt không phải là một bộ phận của vốn từ tiếng Việt.d) Dùng nhiều từ Hán Việt là việc làm cần phê phán.
Câu (b) là quan niệm đúng bởi vì nền văn hóa và ngôn ngữ của người Việt chịu ảnh hưởng rất lớn của ngôn ngữ Hán suốt mấy ngàn năm phong kiến, nó là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
Tiếng thiên trong từ thiên thư có nghĩa là “trời”. Tiếng thiên trong các từ Hán Việt sau đây có nghĩa là gì?
– thiên niên kỉ, thiên lí mã.
– (Lí Công Uẩn) thiên đô về Thăng Long
Tiếng thiên trong thiên niên kỉ, thiên lí mã: có nghĩa là ngàn/nghìn
- Tiếng thiên trong thiên đô về Thăng Long: là dời chuyển
Tiếng thiên trong từ thiên thư có nghĩa là “trời”. Tiếng thiên trong các từ Hán Việt sau đây có nghĩa là gì?
– thiên niên kỉ, thiên lí mã.
– (Lí Công Uẩn) thiên đô về Thăng Long
Tên nước ta vào thời nhà Hồ đã được đổi tên thành Đại Ngu.Vậy Đại Ngu dịch từ tiếng Hán sang Tiếng Việt là gì?
Chịu luôn !Tôi sống ở nước Đại Ngu ...Trời ơi!!!!
Quốc hiệu Đại Việt được đổi thành Đại Ngu vào tháng 3 năm 1400 khi Hồ Quý Ly lên nắm quyền.[1][2]. Sau đó vào tháng 4 năm 1407, nhà Hồ bị thất bại trước nhà Minh, và tên Đại Ngu không được dùng làm quốc hiệu từ thời điểm đó.[1] Sau khi nhà Hậu Lê chiến tranh giành lại độc lập, quốc hiệu của Việt Nam đổi lại thành Đại Việt[1][2].
Chữ “Ngu” (虞) trong quốc hiệu “Đại Ngu” (大虞) của nhà Hồ có nghĩa là “sự yên vui, hòa bình", không phải chữ "Ngu" (愚) mang nghĩa là "ngu ngốc". “Đại Ngu” có thể hiểu là ước vọng về một sự bình yên rộng lớn trên khắp cõi giang sơn
Maths dịch ra tiếng việt là gì?
English dịch ra tiếng việt là gì?
Science dịch ra tiếng việt là gì?
Vietnamese dịch ra tiếng việt là gì?
Art dịch ra tiếng việt là gì?
Music dịch ra tiếng việt là gì?
PE dịch ra tiếng việt là gì?
Physical Education dịch ra tiếng việt là gì?
IT dịch ra tiếng việt là gì?
Internation Technology dịch ra tiếng việt là gì?
Đúng mik tick (hạn cuối 18/12/2021).
maths : toán , english : tiếng anh , sciene : khoa học , vietnamese : tiếng việt , art : mĩ thuật , music : âm nhạc , PE : thể dục , Physical Education là viết đủ của PE , IT : tin học , Internation Technology là viết đủ của IT . HT
Maths: Toán
English: Tiếng Anh
Science: khoa Học
Vietnamese: Tiếng Việt
Art: vẽ
Music: nhạc
PE: thể dục = Physical Education
IT: Tin học = Iformation Technology
k mình bạn nhé ^_^
Maths dịch ra tiếng việt là:Môn toán
English dịch ra tiếng việt là :Môn Tiếng Anh
Science dịch ra tiếng việt là:Môn khoa học
Vietnamese dịch ra tiếng việt là Môn Tiếng Việt
Art dịch ra tiếng việt là:Nghệ thuật
Music dịch ra tiếng việt là:Âm nhạc
PE dịch ra tiếng việt là:Giáo dục thể chất
Physical Education dịch ra tiếng việt là:Giáo Giục thể chất
IT dịch ra tiếng việt là:Tin học
Internation Technology dịch ra tiếng việt là:Tin học
“Tổ quốc” là 1 từ ghép gốc Hán (từ Hán Việt). Em hãy:
- Tìm 4 từ ghép trong đó có tiếng “tổ ”.
- Tìm 4 từ ghép trong đó có tiếng “quốc ’’.
Các bạn giải giùm mình với! Thank you các bạn!
1. 4 từ ghép có từ "tổ"
- tổ dân phố
- tổ ong
- tổ chức
- tổ đội
2. 4 từ ghép có từ "quốc"
- quốc gia
- quốc tịch
- quốc ca
- quốc huy
Mong bn nhớ tới mình. Mình sẽ júp :)
heal the world tiếng việt là gì
love never felt so good tiếng việt là gì
you are not alone tiếng việt là gì
in the closet tiếng việt là gì
mình cần gấp lắm ạ
chữa lành thế giới//
tình yêu chưa bao giờ cảm thấy tốt như vậy//
bạn không cô đơn//
trong tủ quần áo//
????? sai sai gì đó
Em có nhận xét gì về tầm quan trọng của từ Hán Việt trong tiếng nói của chúng ta ?
Ai nhank mk tick nhaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa @@@@@@@@@@@
từ hán việt lk từ mượn wuan trọng nhất trog tiếng ns của ch ta
- Truyện cổ tích là một thể loại chính của sáng tác tự sự dân gian có tâm thế hư cấu, bao gồm cổ tích thần kỳ, cổ tích thế sự, cổ tích phiêu lưu và cổ tích loài vật.
-Truyền thuyết là tên gọi dùng để chỉ một nhóm những sáng tác dân gian mà đặc điểm chung của chúng thể hiện các yếu tố kỳ diệu, huyễn tưởng, nhưng lại được cảm nhận là xác thực, diễn ra ở ranh giới giữa thời gian lịch sử và thời gian thần thoại, hoặc diễn ra ở thời gian lịch sử.
*Giống nhau:
+ Đều thuộc thể loại văn học dân gian.( có tính truyền miệng, tính tập thể, tính dị bản )
+ Đều có yếu tố kì ảo hoang đường
*Khác nhau: về nội dung và nghệ thuật
+Về nội dung-ý nghĩa: Truyện cổ tích kể về một số kiểu nhân vật quen thuộc như nhân vật mồ côi, nhân vật dũng sỹ, nhân vật dì ghẻ...nhằm thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng của cái thiện, của công lí. Còn truyện truyền thuyết lại kể về những nhân vật và sự kiện lịch sử nhằm thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân ta về nhân vật và sự kiện lịch sử đó.
+Về nghệ thuật:
Truyện cổ tích sử dụng hoàn toàn yếu tố hư cấu
Truyền thuyết thì đan xen giữa yếu tố tưởng tượng, kì ảo hoang đường (Hư cấu ) và yếu tố thực (Chi tiết lịch sử có thật )
hoc tot
Khi từ Hàn Việt du nhập vào nước ta đã làm:
- Làm phong phú thêm hệ thống từ tiếng việt
- Tạo sắc thái trang trọng, nghiêm trang, biểu thị thái độ tôn kính, trân trọng
- Làm nổi bật ý nghĩa lớn lao của sự vật, sự việc
- Tạo sắc thái tao nhã, tránh thô tục, tránh gây cảm giác ghê sợ
- Tạo sắc thái cổ xưa