Complete the sentences, using : BUT ,OR ,SO ,AND
Complete the sentences, using : BUT ,OR ,SO ,AND
Câu diễn tả nguyên nhân kết quả nên dùng liên từ “so”
=> Both the father and grandfather of Beethoven were professional singers, so musicianship was in the family.
Tạm dịch: Cả cha và ông của Beethoven đều là những ca sĩ chuyên nghiệp, vì vậy nghệ thuật và tài năng trong lĩnh vực âm nhạc lan tỏa từ trong gia đình.
Complete the sentences, using : BUT ,OR ,SO ,AND
Diễn tả sự tương phản, đối lập nên dùng liên từ “but”
=> Tom has a computer, but he doesn’t use it.
Tạm dịch: Tom có máy vi tính, nhưng anh ấy không dùng nó.
Complete the sentences, using : BUT ,OR ,SO ,AND
Câu diễn tả sự lựa chọn nên dùng liên từ “or”
=> Would you like tea or coffee?
Tạm dịch: Bạn muốn dùng trà hay cà phê?
Complete the sentences, using : BUT ,OR ,SO ,AND
- Chỗ trống thứ nhất điền liên từ "and" để nối 2 từ cùng loại (2 cụm danh từ long, dyed hair & strange clothes)
- Chỗ trống thứ hai điền liên từ "but" để diễn tả sự đối lập
- Chỗ trống thứ ba điền liên từ "so" để chỉ kết quả, hệ quả
=> My mum and dad hate my long, dyed hair and strange clothes but I’m in a band so I need to look cool!
Tạm dịch: Bố mẹ tôi ghét tôi để tóc dài và nhuộm màu, cũng như ghét cách ăn mặc kỳ lạ của tôi, nhưng tôi chơi trong ban nhạc, vì vậy tôi cần phải trông thật ngầu!
Complete the sentences, using : BUT, OR, SO, AND
Dùng liên từ "so" dùng để chỉ kết quả, hệ quả, phía trước "so" luôn có dấu phẩy ngăn cách
=> I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.
Tạm dịch: Tôi muốn làm một phiên dịch viên trong tương lai, vì vậy tôi đang theo học ngành ngôn ngữ Nga ở trường đại học.
Complete the sentences, using : BUT ,OR ,SO ,AND
Câu diễn tả nguyên nhân kết quả nên dùng liên từ “so”
=> It’s raining hard, so we can’t go to the beach.
Tạm dịch: Trời đang mưa nặng hạt, nên chúng tôi không thể đi ra biển
Complete the sentences, using : BUT ,OR ,SO ,AND
Câu diễn tả sự tương phản nên dùng liên từ “but”
=> Traditional musical forms are often performed on contemporary stages, but “Don ca tai tu Nam bo” is presented at homes of the local people.
Tạm dịch: Các loại hình âm nhạc truyền thống thường được biểu diễn trên các sân khấu đương đại, nhưng “Đờn ca tài tử Nam bộ” được biểu diễn tại nhà của người dân địa phương.
Complete the sentences, using : BUT ,OR ,SO ,AND
Dùng liên từ “and” để nối 2 từ cùng từ loại: 2 động từ "had" và "wished"
=> Professor Nguyen Vinh Bao, a master of “Don ca tai tu Nam bo”, had great emotions and wished to share them with the public.
Tạm dịch: Nhạc sư Nguyễn Vĩnh Bảo, một bậc thầy trong nghệ thuật “Đờn ca tài tử Nam bộ”, đã có những cảm xúc tuyệt vời và mong muốn chia sẻ với công chúng.
Complete the sentences, using : BUT ,OR ,SO ,AND
Dùng liên từ "and" để nối 2 cụm cùng từ loại
=> My hobbies are playing soccer and listening to music.
Tạm dịch: Sở thích của tôi là chơi bóng đá và nghe nhạc.