Phần II. Tự luận
a) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm.
b) Áp dụng: Một bàn là có điện trở 500ω được mắc vào mạng điện trong nhà có hiệu điện thế U = 220V. Tính cường độ dòng điện chạy qua bàn là khi nó hoạt động bình thường.
Một bóng đèn có ghi ( 220V – 40W) ; Một bàn là có ghi ( 220V- 600W) được mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 220V.
a) Tính điện trở của đèn ;bàn là và điện trở tương đương của mạch điện?
b) Tính cường độ dòng điện qua mạch khi làm việc ở hiệu điện thế 220V.
c) Dây điện trở của bàn là làm bằng nicrom dài 1m và có tiết diện tròn. Tính đường kính tiết diện của dây điện trở này. Biết điện trở suất của nicrom là 1,1.10-6m.
Một bàn là có ghi 220V-1000W được mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 121V. Cường độ dòng điện qua bàn là bằng
\(R=U^2:P=220^2:1000=48,4\Omega\)
\(\Rightarrow I=U':R=121:48,4=2,5a\)
khi mắc một bàn là điện vào hiệu điện thế U=220v thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 1=1.5A .hãy tính điện trỏ (R) và công suất(P) của bàn là khi đó . lời giải
Một bàn là được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tiêu thụ lượng điện năng là 720kJ. Hãy tính : Cường độ dòng điện chạy qua bàn là và điện trở của nó khi đó.
Cường độ dòng điện chạy qua bàn là là: I = P / U = 800 / 220 = 3,64A.
Điện trở của bàn là là: R = U 2 / P = 220 2 / 800 = 60 , 5 Ω.
Khi mắc một bàn là vào hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ dòng điện là 2,5A. Tính:
a, Điện trở và công suất của bàn là đó
b, Điện năng bàn là tiêu thụ trong 30 ngày (mỗi ngày dùng 2 giờ) theo đơn vị Jun và số đếm tương ứng công tơ điện
a)có R = \(\dfrac{U}{I}=\dfrac{220}{2.5}=88\)(Ω)
có P= U.I=220.2.5=550(W)
b) số điện dung trong 30 ngày là
Q= P . t = 550 . ( 2.60.60) . 30= 118800000 ( J)= 11880 ( kJ)
vậy đếm của công tơ điện là 11880
Một bàn là sử dụng với hiệu điện thế định mức là 220V trong 10 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng 600KJ.
Tính Công suất của bàn là?
Cường độ dòng điện và điện trở chạy qua bàn là?
\(A=600kJ=600000J\)
Công suất: \(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{600000}{10\cdot60}=1000W\)
\(I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{1000}{220}=\dfrac{50}{11}A\)
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{220}{\dfrac{50}{11}}=48,4\Omega\)
Một bàn là ghi 220V – 800W mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 160V. Cường độ dòng điện qua bàn là là
A. 3,6A
B. 5,0A
C. 2,6A
D. 4,2A
Đáp án C
Điện trở bàn là R = U 2 / P = 220 2 / 800 = 60 , 5 Ω
Cường độ dòng điện qua bàn là I = U/R = 160/60,5 = 2,64A ≈ 2,6A
Phát biểu nội dung và viết công thức của định luật Ôm. Nêu rõ tên gọi và đơn vị các đại lượng trong công thức. Một dây dẫn có điện trở R mắc vào nguồn có hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua dây là 1,2A. Nếu tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn này lên 3 lần thì cường độ dòng điện qua dây là bao nhiêu ampe?
Phát biểu nội dung định luật Ôm. Viết công thức định luật Ôm và chú thích các đại lượng có trong công thức. Mắc một bóng đèn có điện trở 50Ω vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua đèn là bao nhiêu ampe?
- Bạn tự phát biểu nhé!
- Công thức: \(I=\dfrac{U}{R}\)
Trong đó:
I là cường độ dòng điện (A)
U là hiệu điện thế (V)
R là điện trở (Ω)
Ta có: \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{50}=0,24A\)