Trong cơ cấu ngành công nghiệp hiện nay của Hoa Kì, các ngành nào sau đây có tỉ trọng ngày càng tăng?
A. Luyện kim, hàng không - vũ trụ.
B. Đồ gia công đồ nhựa, điện tử
C. Hàng không - vũ trụ, điện tử
D. Dệt, điện tử
Đặc điểm ngành công nghiệp Hoa Kì
1. Công nghiệp truyền thống là: luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, hóa chất, dệt
2. Trước đây, công nghiệp tập trung ở ven Thái bình dương do có nhiều khoáng sản
3. Các ngành công nghiệp hiện đại là: hóa dầu, hàng không, vũ trụ. viễn thông,…
4. Tỉ trọng ngành công nghiệp luyện kim, dệt, gia công đồ nhựa có xu hướng giảm.
Số phương án thể hiện đúng đặc điểm công nghiệp Hoa Kì là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C.
Giải thích: Các ý 1, 3, 4 đúng, còn ý 2 sai vì: Trước đây, sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc với các ngành công nghiệp truyền thống như luyện kim, chế tạo ô-tô, đóng tàu, hóa chất, dệt,… Hiện nay, sản xuất công nghiệp mở rộng xuống vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương với các ngành công nghiệp hiện đại như hóa dầu, công nghiệp hàng không – vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông,…
Trong cơ cấu ngành công nghiệp hiện nay của Hoa Kì, các ngành nào sau đây có tỉ trọng ngày càng tăng?
A. Luyện kim, hàng không – vũ trụ.
B. Dệt, điện tử.
C. Hàng không - vũ trụ, điện tử.
D. Gia công đồ nhựa, điện tử.
Hướng dẫn: Mục II, SGK/43 địa lí 11 cơ bản.
Đáp án: C
Câu 28: Nước nào sau đây tùy thuộc loại nước nông - công nghiệp nhưng lại có các ngành công nghiệp hiện đại như điện tử, nguyên tử, hàng không vũ trụ?
A. Pa-ki-xtan. B. Ấn Độ. C. Trung Quốc. D. Tất cả đều đúng.
Câu 29: Khí hậu gió mùa châu Á không có kiểu
A. khí hậu gió mùa nhiệt đới. B. khí hậu gió mùa cận nhiệt
C. khí hậu ôn đới gió mùa. D. khí hậu cận cực gió mùa.
Câu 30: Chế độ nước sông ở Tây Nam Á và Trung Á có đặc điểm:
A. Chế độ nước chia làm hai mùa rõ rệt.
B. Lưu lượng nước càng về hạ lưu càng giảm.
C. Về mùa xuân có lũ băng.
D. Chế độ nước điều hòa quanh năm.
Câu 28: Nước nào sau đây tùy thuộc loại nước nông - công nghiệp nhưng lại có các ngành công nghiệp hiện đại như điện tử, nguyên tử, hàng không vũ trụ?
A. Pa-ki-xtan. B. Ấn Độ. C. Trung Quốc. D. Tất cả đều đúng.
Câu 29: Khí hậu gió mùa châu Á không có kiểu
A. khí hậu gió mùa nhiệt đới. B. khí hậu gió mùa cận nhiệt
C. khí hậu ôn đới gió mùa. D. khí hậu cận cực gió mùa.
Câu 30: Chế độ nước sông ở Tây Nam Á và Trung Á có đặc điểm:
A. Chế độ nước chia làm hai mùa rõ rệt.
B. Lưu lượng nước càng về hạ lưu càng giảm.
C. Về mùa xuân có lũ băng.
D. Chế độ nước điều hòa quanh năm.
Các ngành hàng không – vũ trụ, hóa dầu, công nghệ thông tin phân bố tập trung ở khu vực nào của Hoa Kì?
A. Vùng núi Cooc-đi-e và ven Ngũ Hồ.
B. Phía nam và vùng Trung tâm.
C. Ven Thái Bình Dương và phía nam.
D. Vùng Đông Bắc và ven Ngũ Hồ.
Đáp án C
Hiện nay công nghiệp Hoa Kì mở rộng xuống phía nam và Thái Bình Dương với các ngành hiện đại: hàng không – vũ trụ, hóa dầu, công nghệ thông tin.
Các ngành hàng không – vũ trụ, hóa dầu, công nghệ thông tin phân bố tập trung ở khu vực nào của Hoa Kì?
A. Vùng núi Cooc-đi-e và ven Ngũ Hồ.
B. Phía nam và vùng Trung tâm.
C. Ven Thái Bình Dương và phía nam.
D. Vùng Đông Bắc và ven Ngũ Hồ.
Đáp án C.
Giải thích: SGK/43, địa lí 11 cơ bản.
Dựa vào kiến thức đã học, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây không phải là ngành công nghiệp truyền thống ở Hoa Kì? |
| A. Hóa chất | B. Điện tử |
| C. Chế tạo máy công cụ | D. Luyện kim |
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về công nghiệp của Đông Nam Bộ?
1) Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của cả nước.
2) Các ngành công nghệ cao (luyện kim, điện tử, chế tạo máy...) chiếm vị trí nổi bật.
3) Việc phát triển công nghiệp của vùng đặt ra nhu cầu rất lớn về năng lượng.
4) Nguồn điện và mạng lưới điện được phát triển mạnh
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho bảng số liệu:
Tỉ trọng cơ cấu các ngành công nghiệp Hoa Kì giai đoạn 1990 – 2010
(Đơn vị: %)
Nhận xét nào sau đây không chính xác?
A. Ngành nông – lâm – ngư nghiệp luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.
B. Ngành công nghiệp xây dựng chiếm tỉ trọng khá cao và có xu hướng tăng.
C. Ngành dịch vụ luôn chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng.
D. Ngành công nghiệp xây dựng chiếm tỉ trọng khá cao và có xu hướng giảm dần.
Đáp án B
Nhận xét
Ngành nông – lâm – ngư nghiệp luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm (2,1% xuống 0,9%) => Nhận xét A đúng
Ngành công nghiệp xây dựng chiếm tỉ trọng khá cao và "có xu hướng giảm" (27,6% xuống 19,8%)
=>+Nhận xét B: Ngành công nghiệp xây dựng chiếm tỉ trọng khá cao và "có xu hướng tăng" là không đúng.
+ Nhận xét D đúng
Ngành dịch vụ luôn chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng (70,3% lên 79,3%) => nhận xét C đúng.
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ TỈ TRỌNG CỦA CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM TRONG CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP NĂM 2002 (%)
Dựa vào biểu đồ cho biết ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng lớn nhất
A. Công nghiệp khai thác nhiên liệu
B. Công nghiệp hoá chất
C. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
D. Công nghiệp cơ khí, điện tử.
Dựa vào biểu đồ ta thấy:
Công nghiệp khai thác nhiên liệu: 10,3%
Công nghiệp hoá chất: 9,5%
Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm: 24,4%
Công nghiệp cơ khí, điện tử: 12,3%
Đáp án: C.