Bò sát hiện nay có bao nhiêu bộ?
A. 4 bộ
B. 2 bộ
C. 3 bộ
D. 8 bộ.
Câu 43: Thằn lằn bóng đuôi dài thuộc bộ nào của lớp bò sát?
A. Bộ có vảy.
B. Bộ cá sấu.
C. Bộ rùa.
D. Bộ đầu mỏ.
Môi trường sống của ếch đồng?
Trong 3 bộ của lớp lưỡng cư, bộ nào có số lượng loài lớn nhất?
Hiện nay trên thế giới có khoảng bao nhiêu loài bò sát?
Rắn lục đuôi đỏ là đại diện thuộc bộ
Cánh ngắn, yếu; chân cao to khỏe có 2 đến 3 ngón là
Tập tính: kiếm ăn, xây tổ, ấp trứng, chăm sóc con non, di cư chỉ ở
Đặc điểm cấu tạo ngoài giúp chim có thể bay lượn dễ dàng là
Trứng của lớp chim có vỏ thuộc dạng vỏ
Bộ thú được sắp xếp vào thú đẻ trứng là
Vì sao cá voi xanh lại thuộc lớp thú
Nêu vai trò của lớp lưỡng cư và cho ví dụ
Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống ở cạn
Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn
Em cần làm gì để bảo vệ và phát triển các loài thú?
Câu 1. Hãy chứng minh đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống ở nước?
Câu 2. . Những đặc trưng của ba bộ bò sát: bộ có vảy, bộ cá sấu và bộ rùa?
Câu 3.Giải thích một số hiện tượng liên quan đến đời sống hoặc cấu tạo ngoài của bò sát?
- Cấu tao ngoài của bò sát có ý nghĩa gì với đời sống ở cạn ?
- Tại sao thằn lằn thích phơi nắng?
- Tại sao thằn lằn sống được nơi khô ráo?
- Tại sao thằn lằn phải di chuyển bằng bò sát mặt đất?
...
Câu 4. Chứng minh đặc điểm cấu tạo ngoài của các bộ chim phù hợp với môi trường sống? ( Bộ gà, bộ ngỗng, bộ cắt)
Câu 5. Đề xuất các biện pháp bảo vệ sự đa dạng và phong phú của lớp chim?
Câu 6. Trình bày đặc điểm của bộ dơi và bộ cá voi?
Câu 7. Nêu các đại diện của bộ gặm nhấm? Cho biết đặc điểm về đời sống và một số tập tính của chúng?
Câu 8. Vì sao nói loài chuột phá hoại mùa màng rất ghê gớm?
Tham khảo: Lần sau đăng tách ra bớt !!
Câu 1 : Đặc điểm của ếch thích nghi với môi trường sống ở nước:
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước giảm sức cản của nước. - Da phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí giảm ma sát khi bơi, dễ dàng thực hiện quá trình trao đổi khí qua lớp da.- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) thích nghi với hoạt động bơi lội.
Câu 2 : - Bộ có vảy: Thằn lằn bóng (hàm ngắn, răng nhỏ, không có mai và yếm). - Bộ cá sấu: Cá sấu Xiêm (hàm dài, nhiều răng lớn, không có mai và yếm).- Bộ rùa: Rùa núi vàng (hàm không có răng, có mai và yếm).
Câu 3 : *Giải thích một số hiện tượng liên quan đến đời sống hoặc cấu tạo ngoài của bò sát: +Da khô, có vảy sừng: tránh mất nước. + Cổ dài: tăng khả năng quan sát. + Mắt có mi cử động và có tuyến lệ: tránh khô mắt. + Bàn chân có 5 ngón, Chân có vuốt sắc: để bám vào nền khi di chuyển.+ Màng nhĩ nằm sau trong hốc tai: bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ. + Thân dài, đuôi rất dài: định hướng chuyển động nhanh, linh hoạt, giữ thăng bằng khi di chuyển.
*Lớp bò sát: Là động vật có xương sống, thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn: _ Da khô, có vảy sừng, cổ dài, chi yếu, đầu ngón có vuốt sắc. _ Màng nhĩ nằm trong hốc tai, mắt có mí_ Phổi có nhiều vách ngăn_ Tim 3 ngăn, có vách cơ hụt ở tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha, là động vật biến nhiệt._ Thụ tinh trong, con đực có cơ quan giao phối, con cái đẻ trứng có vỏ dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, nhiều noãn hoàng
* Thằn lằn thích phơi nắng vì : Thằn lằn là loài động vật biến nhiệt ( máu lạnh ) , nhiệt độ cơ thể sẽ tùy thuộc vào nhiệt độ môi trường .Khi nhiệt độ mô trường xuống thấp ( đêm xuống ),thân nhiệt nó sẽ bị giảm khiến hoạt động trao đổi chất bị suy yếu , nó không tìm cách tăng nhiệt độ trở lại thì nó sẽ chết .
* Thằn lằn sống ở nơi khô ráo vì : Thằn lằn là một loại động vật biến nhiệt..Thân nhiệt của thằn lằn thường biến đổi theo khí hậu của môi trường..Vì vậy thằn lằn thường thích nghi với đời sống ở nơi khô ráo.
* Thằn lằn di chuyển bằng bò sát mặt đất vì : Thằn lằn và các sinh vật cùng loại được gọi là bò sát vì chân của các sinh vật này quá ngắn, bé không thể nâng cơ thể lên được, nên khi di chuyển toàn thân áp sát xuống mặt đất, hay nói cách khác là chúng bò sát đất nên được gọi là bò sát.
Câu 4 :
Câu 5 : các biện pháp:
- xây dựng vườn quốc gia, khu bảo tồn
- không săn bắt làm ảnh hưởng tới môi trường sống của động vật thuộc lớp chim
- tuyên truyền để mọi người cùng bảo vệ động vật thuộc lớp chim
- trồng cây xanh
- lên án các hành vi bắt giữ, săn bắn các loài chim quý hiếm,..
Câu 6 : Đặc điểm của bộ dơi là:
- Chi trước biến đổi thành cánh da. Cánh da là một màng da rộng phủ long mao thưa, mềm mại nối liền cánh tay, ống tay, các xương bàn và các xương ngón với mình, chi sau và đuôi. Đuôi ngắn. Ăn sâu bọ (dơi ăn sâu bọ), ăn quả cây (dơi ăn quả cây) Đặc điểm của bộ cá voi là: - Cơ thể hình thoi, long gần như tiêu biến hoàn toàn, có lớp mỡ dưới da rất dày, cổ không phân biệt với thân, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc. Chi trước biển đổi thành vây bơi dưới dạng bơi chèo, song vẫn được nâng đỡ bởi các xương chi như ở động vật có xương sống ở cạn, có xương cánh tay và xương ống tay ngắn, các xương ngón tay lại rất dài, chi sau tiêu giảm. Cá voi sinh sản trong nước, nuôi con bằng sữa. Cá voi sống chủ yếu ở biển ôn đới và biển xanh.
Câu 7 :
Đại diện: Chuột đồng, sóc, ...
Bộ Gặm nhấm: cũng có tập tính tìm mồi, con mồi thường là quả, hạt.
Câu 8 : Vì khả năng phát triển nòi giống của chuột nhanh một cách khủng khiếp. Một năm một đôi chuột có thể sinh sản 2-4 lứa, mỗi lứa để 2-15 con, tuổi trưởng thành sinh dục chỉ khoảng 1-3 tháng. Bằng cách tính toán người ta thấy rằng một đôi chuột sau một năm có thể sinh sản được 800 cháu chắt, ăn hết gần 200kg lương thực gây hại rất lớn cho mùa màng, nhất là tập tính gặm nhấm cây lúa, hoa màu, các vật cứng ngay cả khi không đói, vì vậy răng bị mòn đi, nhưng răng lại có khả năng dài liên tục
cả đàn trâu bò có tất cả 50 con biết rằng nếu đem 2:5 số trâu và 3:4 số bộ gộp lại là 27 con hỏi có bao nhiêu bộ bao nhiêu trâu
Giải:
Theo bài ra ta có: Số Trâu + số Bò = 50 con ( 1)
2/5 số trâu+ 3/4 số bò = 27 con ( 2)
Ta nhân cả 2 vế của ( 1) với 2/5 ta có:
2/5 số trâu + 2/5 số bò = 20 con (3 )
2/5 số trâu + 3/4 số bò = 27 con ( 2 )
Lấy ( 2 ) trừ đi ( 3 ) ta được:
( 3/4 - 2/5 ) số bò = 27 - 20 =7 ( con bò)
7/ 20 số bò = 7 con
Vậy có số con bò là: 7 : 7/20 = 20 ( con)
Số trâu có là: 50 - 20 = 30 (con)
Đáp số: Trâu: 30 con, bò: 20 con.
Có mấy bộ trong lớp bò sát , đó là các bộ nào?
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)
Câu 1: Lãnh thổ chủ yếu của nước Văn Lang và Âu Lạc thuộc khu vực nào của nước Việt Nam hiện nay?
A. Bắc Bộ và Nam Trung Bộ.
C. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
B. Bắc Trung Bộ và Nam Bộ
D. Nam Bộ và Nam Trung Bộ
Câu 2: Người đứng đầu một Bộ là?
A. Lạc hầu
B. Lạc tướng
C. Vua Hùng
D. Lạc dân
Câu 3: Kinh đô của nước Văn Lang đóng ở?
A. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay)
C. Phong Khê (Hà Nội ngày nay)
B. Mê Linh (Hà Nội ngày nay)
D. Luy Lâu (Bắc Ninh ngày nay)
Câu 4: Nước Âu Lạc ra đời vào năm nào?
A. 218 TCN
B. 207 TCN
C. 208 TCN
D. 179 TCN
Câu 5: Nhà nước Âu Lạc do ai lập ra?
A. Hùng Vương
B. Hai Bà Trưng
C. Bà Triệu
D. Thục Phán
Câu 6: Dưới thời Bác thuộc các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách bóc lột về kinh tế đối với người Việt như thế nào?
A. Thu mua lương thực, lâm sản, hương liệu quý
B. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về lúa gạo
C. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về sắt và muối
D. Vơ vét sản vật, bắt dân đi lao dịch, nắm độc quyền buôn bán rượu.
Câu 7: Không khí khô và chuyển động thành luồng ngang là đặc điểm của tầngkhông khí nào sau đây?
A. Tầng đối lưu.
B. Tầng bình lưu.
C. Tầng giữa.
D. Tầng nhiệt.
Câu 8: Gió thổi từ vùng áp cao 2 cực về vùng áp thấp 60°B, N được gọi là gió
A. Tín phong.
B. Tây ôn đới.
C. Động cực.
D. Gió Nam
Câu 9. Nguồn cung cấp hơi nước lớn nhất là từ :
A. biển và đại dương.
B. sông, suối.
C. đất liền.
D. băng tuyết.
Câu 10: Dòng chảy của sông trong năm được gọi là:
A. chế độ nước sông
B. lưu lượng nước sông Hồng.
C. tốc độ chảy.
D. lượng nước của sông.
Câu 11: Nguồn cung cấp chất khoáng cho đất là
A. đá mẹ.
B. khí hậu.
C. thực vật.
D. động vật
Câu 12: Biến đổi khí hậu không bao gồm biểu hiện nào sau đây?
A. Nhiệt độ trung bình năm tăng.
B. Lớp băng tan làm cho mực nước biển dâng.
C. Thiên tại xảy ra thường xuyên và bất thường.
D. Sử dụng nhiều nguồn nhiên liệu hoá thạch
PHẦN II - PHẦN TỰ LUẬN( 7 điểm)
Câu 13 (1,5 điểm): Vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang? Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước Văn Lang?
Câu 14 (1,5 điểm): Những chuyển biến về kinh tế nước ta thời Bắc thuộc?
Câu 15 (2 điểm):Vẽ sơ đồ tư duy về các loại gió thổi thường xuyên trên TĐ
Câu 16 ( 2 điểm):Trình bày đặc điểm các đới khí hậu trên TĐ?
Em tham khảo nhé.
Câu 1: A. Bắc Bộ và Nam Trung Bộ.
Câu 2: B. Lạc tướng.
Câu 3: A. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay).
Câu 4: B. 207 TCN.
Câu 5: D. Thục Phán.
Câu 6: B. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về lúa gạo.
Câu 7: C. Tầng giữa.
Câu 8: B. Tây ôn đới.
Câu 9: A. Biển và đại dương.
Câu 10: A. Chế độ nước sông.
Câu 11: A. Đá mẹ.
Câu 12: D. Sử dụng nhiều nguồn nhiên liệu hoá thạch.
Câu 13: (1.5 điểm)
Sơ đồ nhà nước Văn Lang:
Vua tại trung tâm, cùng với các quan tướng Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc phong và Lạc dân. Dưới các quan tướng là chức trách điều hành chi hội là Lạc can. Chi hội là tổ chức địa phương quan trọng nhất trong nhà nước Văn Lang, được lãnh đạo bởi Lạc can và các quan huyện. Các bộ lạc có giới hạn độc lập nhưng đối với những vấn đề lớn phải tôn trọng Vua.
Nhận xét:
- Tổ chức nhà nước Văn Lang có sự tập trung quyền lực tại Vua và các quan tướng, chức trách được phân chia rõ ràng, đặc biệt là chức trách của tổ chức địa phương là chi hội.
- Đồng thời, cũng có sự giới hạn độc lập của các bộ lạc trong vấn đề nhỏ, nhưng vẫn phải tôn trọng quyền lực của nhà nước.
Câu 14: (1.5 điểm)
Thời kỳ Bắc thuộc là thời kỳ nhà Lý, triều đại Trần, triều đại Hồ và triều đại Mạc đóng góp nhiều cho việc xây dựng và phát triển đất nước, nhưng cũng gây ra nhiều tác động tiêu cực cho nền kinh tế Việt Nam. Các chuyển biến về kinh tế của nước ta thời Bắc thuộc bao gồm:
- Chính sách bóc lột khốc lên nhân dan, thuế một quan, hai quan, thổ địa. Đem gom lúa, gạo, thóc, lâm sản hương liệu, đẩy biên phiên, buôn bán, đắt giá, làm cho người nghèo ngày càng nghèo và giàu ngày càng giàu.
- Để cạnh tranh với quân hàm, phục vụ cho quân đội và triều đình, thương nghiệp người Việt bị áp giá cao, thuế lên cao.
- Đem hàng ngàn công nhân đi xuất khẩu lao động sang Trung Quốc, Nam Quốc.
- Tình trạng thương mại càng ngày càng tệ, hàng quan được xuất tràn lan sang Trung Quốc và các nước Đông nam Á.
- Nông nghiệp bị đàn áp, trồng ngũ cốc bị cản trở khi mà Đới Thúc Duyệt (hàn thuyên trưởng Quảng Trị)không tôn trọng năng lực của người Tây Sơn và chỉ trồng lúa, tống số lượng đồng trong vùng và tranh đường phân phối thức ăn qua đường thuyền ở Ven sông Cổ Cò.
- Thiết lập hệ thống văn hóa để chinh phục tâm ý người dân, đảm bảo nhân dân hỗ trợ và không phản đối chính quyền mới.
Câu 15: (2 điểm)
Sơ đồ tư duy về các loại gió thổi thường xuyên trên TĐ:
Vùng gió cực: Gió đông bắc và gió tây nam
Vùng gió ôn đới: Gió tây ôn đới và gió đông ôn đới
Vùng gió nhiệt đới: Gió tây gió, gió đông gió, gió mùa hè và gió mùa đông
Vùng gió cận xích đạo: Gió nhiệt đới đôi lúc đi vào vùng này, nhưng thường không áp đảo.
Câu 16: (2 điểm)
Đặc điểm các đới khí hậu trên TĐ:
Trên Trái Đất, chúng ta có bốn loại đới khí hậu chính, được phân loại dựa trên nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm và các yếu tố khí hậu khác.
1. Đới khí hậu cực:
- Nhiệt độ thấp suốt năm (-40 đến -70 độ C)
- Thiếu nước, ít hoặc không có thực vật
- Gió mạnh và tuyết rơi nhiều
- Phân bố tại cực Bắc và cực Nam
2. Đới khí hậu ôn đới:
- Có bốn mùa rõ rệt (mùa xuân, hạ, thu, đông)
- Nhiệt độ trung bình từ -5 đến 18 độ C
- Lượng mưa trung bình cao, từ 50 đến 100 cm mỗi năm
- Các nơi có rừng cây lá rộng và nhiều loài động vật
- Phân bố ở các khu vực trung lập bán cầu Bắc và Nam, và vùng Siberia và Canada
3. Đới khí hậu nhiệt đới:
- Nhiệt độ cao suốt năm, trung bình từ 18 đến 30 độ C
- Mưa nhiều, đặc biệt là vào mùa hè
- Rừng nhiệt đới phát triển mạnh mẽ, cùng với nhiều loài động vật đặc trưng
- Phân bố ở khu vực gần xích đạo
4. Đới khí hậu cực nóng:
- Nhiệt độ cực kỳ cao (trên 40 độ C) suốt năm
- Gần như không mưa, thiếu nước và khô hạn
- Rừng cây xerophyte và cối xay gió phát triển ở đây
- Phân bố ở các khu vực sa mạc và nhiệt đới khô hạn.
Một gen được cấu tạo từ 4 loại nu: A,T,G,X
a) 4 loại nu này tạo được bao nhiêu bộ ba
b) có bao nhiêu bộ 3 không chứa nu A
c) có bao nhiêu bộ ba chứa ít nhất 1 nu loại A
\(a,4^3=64\)
\(b,3^3=27\)
\(c,\) \(64-27=37\)
có ba cánh đồng cỏ như nhau và cỏ mọc đều như nhau trên toàn bộ cánh đồng. Có 9 con bò ăn hết toàn bộ số cỏ đã có và số cỏ mọc thêm trên cánh đồng I trong 2 tuần. Có 6 con bò ăn hết toàn bộ số cỏ đã có và số cỏ mọc thêm trên cánh đồng II trong 4 tuần. Hỏi có bao nhiêu con bò ăn hết toàn bộ số cỏ đã có và toàn bộ số cỏ mọc thêm trên cánh đồng III trong 6 tuần?
Đặc điểm của bài toán này là số tuần: 2,4,6 lập thành 1 dãy cộng.
Gọi số cỏ 1 con bò ăn trong 1 tuần là 1 gánh (lấy làm đơn vị quy ước).
9 con bò trong 2 tuần ăn hết : 1 9.2 = 18 (gánh), đó là số cỏ của cánh đồng trong 2 tuần.
6 con bò trong 4 tuần ăn hết : 1.6.4 = 24 (gánh), đó là số cỏ của cánh đồng trong 4 tuần.
Số cỏ chênh lệch: 24 - 18 = 6 (gánh) là số cỏ mọc thêm trong:
4 - 2 = 2 (tuần)
Số cỏ của cánh đồng trong 6 tuần bằng số cỏ trong 4 tuần cộng với số cỏ mọc thêm trong 2 tuần nên bằng:
24 + 6 = 30(gánh)
Số con bò ăn hết số cỏ này trong 6 tuần là:
30 : 6 = 5 (con)
Gạch chân dưới những bộ luật của nước ta hiện nay mà em biết:
Bộ luật Dân sự
Bộ luật Hình sự
Bội luật cảnh sát
Bộ luật Lao động
Bộ luật Quân đội
Bộ luật Tố tụng hình sự
Luật xuất bản
Luật viết văn
Các bạn ơi hiups mik với.Nhanh lên nhé,mik còn nhiều việc phải làm lắm.
Các bạn ơi,thật ra chữ hiups' thì thật ra nó là chữ 'giúp'.Mong các bạn thông cảm giùm mik nhé.