Một đoạn phân tử ADN có 60 chu kì xoắn. Số nuclêôtit trên đoạn ADN đó là
A. 6000 nuclêôtit
B. 600 nuclêôtit
C. 1200 nuclêotit
D. 1200 cặp nuclêổtit
N = 160 . 20 = 3200 nu
A = T = 20% . 3200 = 640 nu
G = X = 3200 : 2 - 640 = 960 nu
H = 2A + 3G = 4160 lk
=> Xem lại đề bài em nhé.
Một đoạn gen có chiều dài là 0,408 micrômet, trong đó số lượng nuclêôtit loại T lớn hơn 2 lần so với số lượng nuclêôtit loại X.
a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen?
b. Số lượng chu kì xoắn của đoạn phân tử ADN đó?
c. Khi gen tự nhân đôi 1 số lần, môi trường nội bào đã cung cấp 1200 nucleotit loại G. Xác định số lần gen tự nhân đôi?
\(a,N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.0,408.10000}{3,4}=2400\left(Nu\right)\\ Có:\left\{{}\begin{matrix}T+X=\dfrac{N}{2}=\dfrac{2400}{2}=1200\\T=2X\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=800\left(Nu\right)\\G=X=400\left(Nu\right)\end{matrix}\right.\\ b,C=\dfrac{N}{20}=\dfrac{2400}{20}=120\left(ck\right)\)
c, Đặt x là số lần nhân đôi của gen. (x: nguyên, dương)
\(Có:G_{mt}=G.\left(2^x-1\right)\\ \Leftrightarrow1200=400.\left(2^x-1\right)\\ \Leftrightarrow2^x-1=\dfrac{1200}{400}=3\\ \Leftrightarrow2^x=4=2^x\\ Vậy:x=2\)
=> Gen nhân đôi 2 lần
câu 29:Phân tử ADN (gen) có N = 1200 nu, %A = 20%. Tính số liên kết hiđrô của ADN?
Câu 30: Một phân tử ADN có 500 nuclêôtit loại A và số nuclêôtit loại G gấp 3 lần nuclêôtit loại A. Hỏi số nuclêôtit của phân tử ADN là bao nhiêu?
Câu \(29\)
Theo bài ta suy ra : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=20\%N=240\left(nu\right)\\G=X=30\%N=360\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow H=2A+3G=1560\left(lk\right)\)
Câu \(30\)
Theo bài ta có : \(A=T=500(nu)\)
\(\rightarrow G=X=3.A=1500\left(nu\right)\)
\(\rightarrow N=2A+2G=4000\left(nu\right)\)
a,ta có a+g=50%->g=30%
->a=1200x0,2=240 nu ......g=1200x0,3=3600
áp dụng công thức ta có :H=2a+3g=2x240+360x3=1560
b, ta có theo đề ra g=3a-> g = 1500
=> N= 2a + 2g = 2x500+2x1500=4000 nu
Một phân tử ADN có tổng số 150 chu kì xoắn và ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit. Tổng số liên kết hidro của đoạn ADN này là
A. 3000
B. 3100
C. 3600
D. 3900
Đáp án C
Số lượng nuclêôtit trong phân tử AND là: 150 x 20 = 3000 nuclêôtit
A= T = 30 %, G = X = 20 %
2A + 2G = 3000 => A= T = 900 nuclêôtit; G = X = 600 nuclêôtit
Tổng số liên kết hidro có trong phân tử ADN là: 2.900 + 3.600 = 3600
Câu 5: Một đoạn phân tử ADN có số nuclêôtit loại A là 900 nuclêôtit và số nuclêôtit loại không bổ sung với A là 600 nuclêôtit. Xác định tổng số nuclêôtit và chiều dài của phân tử ADN
Loại nuclêôtit không bổ sung với A là G và X mà theo nguyên tắc bổ sung thì A = T và G = X
Ta có: A = T = 900 nuclêôtit, G = X = 600 nuclêôtit
Tổng số nuclêôtit của gen là: N = 2A + 2T = 2×900 + 2×600 = 3000 nuclêôtit
Chiều dài của gen là:\(\text{ L =}\dfrac{N.3,4}{2}=\dfrac{3000.3,4}{2}=5100A\)
Ta có A=T = 600 nu
G=X = 900 nu
số nu của gen 2 A + 2 G = 2 x 600 + 2 x 900 = 3000 nu
Chiều dài gen N/2 x 3,4 = 3000 : 2 x 3,4 = 5100 Angtrom
Một phân tử ADN có tổng số nuclêôtit là 1.500. biết loại T = 300. Vậy số nuclêôtit loại X là bao nhiêu?
A. 1200 B.500 C.400 D.450
Đáp án: D: 450
T+X=1500/2=>X=750-300=450(nu)
Biết mỗi chu kỳ xoắn gồm 10 cặp nu, một gen có 65 chu kì xoắn và số lượng nuclêôtit của gen đó là A.1200 B.1300 C.1400 D.1500
Số nucleotit của gen đó là:
\(N=65.20=1300\left(nucleotit\right)\)
Chọn B
Một phân tử ADN (gen) có 120 chu kì xoắn và hiệu số giữa G với 1 loại nuclêôtit khác bằng 240 nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của ADN có A1 = 1/2 G1 = 120. Hãy tính:
a. Tổng số nuclêôtit của gen.
b. Số nuclêôtit mỗi loại của gen.
c. Số nuclêôtit mỗi loại trên mỗi mạch đơn của gen.
Cho một đoạn phân tử ADN có 75 chu kì xoắn và 300 nucleotit loại A . Hãy tìm số lượng các nuclêôtit còn lại
Ta có: một đoạn phân tử ADN có 75 chu kì xoắn
\(\Rightarrow\)Số nuclêôtit của gen là: \(75.20=1500\left(nuclêôtit\right)\)
Theo nguyên tắc bổ xung: \(A=T=300\left(nuclêôtit\right)\)
\(A+G=\dfrac{N}{2}=\dfrac{1500}{2}=750\)
\(\Rightarrow G=X=750-A=750-300=450\left(nuclêôtit\right)\)
Vậy số lượng các nu còn lại là:\(T=300nuclêôtit\)
\(G=X=450nuclêôtit\)