Câu 2: Nêu cách nhận biết các dd sau bằng phương pháp hóa học:NaOH , BaCl2 , Na2CO3 , NaCl
Nhận biết các dd sau bằng phương pháp hóa học:NaOH,BaCl2,Na2CO3,NaCl
Trích mẫu thử:
- Cho quỳ tím vào : phân thành 2 nhóm :
+Nhóm 1: quỳ tím -> xanh :NaOH ; Na2CO3
+Nhóm 2: Qùy tím không đổi màu : BaCl2 ; NaCl
-Cho axit HCl vào nhóm 1 :
+Ống nghiệm nào có khí là \(Na_2CO_3\) , không hiện tg là NaOH
-Cho dd muối \(Na_2CO_3\) vào nhóm 2:
+Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là BaCl2 ,không hiện tg là NaCl
Nhận biết HCl, NaOH, Na2CO3, BaCl2 và NaCl.
trích các dd trên thành nhiều mẫu thử
- Nhỏ quỳ tím vào 4 mẫu thử từ 4 dd. Chia làm 2 loại: +làm quỳ hóa xanh( NaOH)
+k làm quỳ đổi màu: 3 chất còn lại
nhỏ dd H2SO4 vào 3 dd còn lại, dễ thấy: dd tạo kt trắng( BaCl2)
dd có khí thoát ra(Na2CO3)
dd còn lại k hiện tượng (NaCl)
Chỉ dùng phenolphthalein nêu phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: KOH, Na2CO3, H2SO4, BaCl2, NaCl
Trích mẫu thử:
- Cho phenolphtalein vào các mẫu thử:
+ Nếu phenolphtalein hóa hồng là KOH
+ Nếu phenolphtalein không đổi màu là NaCl, Na2CO3, H2SO4, BaCl2
- Cho các dung dịch NaCl, Na2CO3, H2SO4, BaCl2 vào phenolphtalein có lẫn KOH:
+ Nếu phenolphtalein mất màu là H2SO4
H2SO4 + 2KOH ---> K2SO4 + 2H2O
+ Nếu không có phản ứng là các chất còn lại.
- Cho H2SO4 vừa thu được vào các chất còn lại:
+ Nếu có kết tủa trắng là BaCl2
\(BaCl_2+H_2SO_4--->BaSO_4\downarrow+2HCl\)
+ Nếu có khí thoát ra là Na2CO3
\(Na_2CO_3+H_2SO_4--->Na_2SO_4+CO_2\uparrow+H_2O\)
+ Nếu không có hiện tượng là NaCl
2NaCl + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2HCl
chỉ dùng 1 thúc thử, hãy nêu cách nhận biết các dd sau: MgSO4, Na2CO3, NaCl, H2SO4, BaCl2, NaOH.
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $(NH_4)_2CO_3$ vào các mẫu thử
- mẫu thử tạo khí mùi khai là $NaOH$
$(NH_4)_2CO_3 + 2NaOH \to Na_2CO_3 + 2NH_3 + 2H_2O$
- mẫu thử tạo khí không mùi là $H_2SO_4$
$(NH_4)_2CO_3 + H_2SO_4 \to (NH_4)_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $MgSO_4,BaCl_2$ - gọi là nhóm 1
$(NH_4)_2CO_3 + MgSO_4 \to (NH_4)_2SO_4 + MgCO_3$
$(NH_4)_2CO_3 + BaCl_2 \to 2NH_4Cl + BaCO_3$
- mẫu thử không hiện tượng là $NaCl,Na_2SO_4$ - gọi là nhóm 2
Cho dd $H_2SO_4$ mới nhận được vào nhóm 2 :
- mẫu thử tạo khí là $Na_2CO_3$
$Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng là $NaCl$
Cho dd $NaOH$ mới nhận được vào nhóm 1 :
- mẫu thử tạo kết tủa là $MgSO_4$
- mẫu thử không hiện tượng là $BaCl_2$
Ko dùng hoá chất nào khác nêu phương pháp nhận biết 4 lọ đựng 4 dd bị mất nhãn Na2CO3 , BaCl2 , NaCl , HCl
Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vòa từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HCl
+ Không đổi màu : Na2CO3 , BaCl2 , NaCl (nhóm 1)
Cho dung dịch HCl ở trên vào nhóm 1 :
+ Chất nào có khí thoát ra : Na2CO3
Pt : \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
Không hiện tượng : BaCl2 , NaCl
Cho dung dịch H2SO4 vào 2 mẫu thử còn :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit : BaCl2
Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Còn lại : NaCl
Chúc bạn học tốt
Câu 3: Không dùng thêm bất kì chất nào khác, nêu phương pháp hóa học nhận biết ra các dung dịch sau: NaCl, BaCl2, H2SO4, Ba(HCO3)2.
Trích mẫu thử :
Ta dùng quỳ tím cho vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : H2SO4
+ Không đổi màu : NaCl , BaCl2 , Ba(HCO3)2
Ta dùng dung dịch H2SO4 ở trên cho vào các dung dịch không làm quỳ tím đổi màu :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit : BaCl2
Pt : BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng và có khí thoát ra : Ba(HCO3)2
Pt : Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CO2 + 2H2O
Không hiện tượng : NaCl
Chúc bạn học tốt
bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn sau CaSiO2,CaCO3, Na2CO3, BaCl2
- Trích một ít các chất làm mẫu thử, đánh số thứ tự
- Hòa tan các chất vào dd HCl dư:
+ Chất rắn tan, sủi bọt khí: CaCO3, Na2CO3 (1)
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
=> Thu được dd CaCl2, NaCl tương ứng (1)
+ Chất rắn tan, không hiện tượng: BaCl2
+ Chất rắn không tan: CaSiO3
- Cho các dd ở (1) tác dụng với dd K2CO3:
+ Không hiện tượng: NaCl => Nhận biết được Na2CO3
+ Kết tủa trắng: CaCl2 => Nhận biết CaCO3
CaCl2 + K2CO3 --> 2KCl + CaCO3\(\downarrow\)
nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: NaOH,BaCl2,NaCl,Na2SO4,H2SO4,Ba(OH)2
Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học NAOH,H2SO4,NaCl,BaCl2 Viết phương trình hóa học nếu có
- Hòa tan các chất vào nước
- Cho quỳ tím tác dụng với các dung dịch
+ QT chuyển đỏ: H2SO4
+ QT chuyển xanh: NaOH
+ QT không chuyển màu: NaCl, BaCl2 (1)
- Cho dd ở (1) tác dụng với dd H2SO4
+ không hiện tượng: NaOH
+ kết tủa trắng: BaCl2
BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4\(\downarrow\) + 2HCl
Nhận biết các chất mất nhãn bằng phương pháp hóa học
a) các dd H2so4. NaOH. NaCl. Na2co3.
b) các dd. AgNo. Nách. Fecl2. HCl.
C) các chất khí co2. Cl2. O2. Hcl
a) Dùng quỳ tím và dung dd HCl
b) Dùng quỳ tím, dd HCl và dd NaOH