Căn cứ vào đồ thị về độ tan của chất rắn trong nước (hình 6.5, SGK), hãy ước lượng độ tan của muối N a N O 3 , K B r , 20 0 C , 40 0 C
Dựa vào đồ thị về độ tan của các chất rắn trong nước (Hình 6.5 SGK Hóa 8 trang 145), hãy cho biết độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NH4Cl, NaCl, Na2SO4 ở nhiệt độ 10oC và 60oC.
Độ tan | NaNO3 | KBr | KNO3 | NH4Cl | NaCl | Na2SO4 |
10oC | 80g | 60g | 20g | 30g | 35g | 60g |
60oC | 130g | 95g | 110g | 70g | 38g | 45g |
Căn cứ vào đồ thị về độ tan của chất khí trong nước (Hình 6.6, SGK), hãy ước lượng độ tan của các khí NO, O 2 và N 2 ở 20 0 C . Hãy chuyển đổi có bao nhiêu ml những khí trên tan trong 1 lit nước? Biết rằng ở 20 0 C và 1 atm, 1mol chất khí có thể tích là 24lit và khối lượng riêng của nước là 1g/ml.
Theo đồ thị về độ tan của chất khí trong nước cùng nhiệt độ, áp suất:
S N O = 0,006g/100g H2O
S O 2 = 0,0045g/100g H2O
S N 2 = 0,002g/ 100g H2O
* Chuyển đổi độ tan của các chất khí trên theo ml/1000ml H 2 O
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
Căn cứ vào đồ thị, hãy ước lượng độ tan của muối ở 25 0 C và 55 0 C
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
Vẽ đồ thị biểu diễn độ tan của muối trong nước (trục tung biểu thị khối lượng chấ tan, trục hoành biểu thị nhiệt độ).
Đồ thị biểu diễn độ tan của muối trong nước.
Thường xuyên tạo sự chuyển động của nước trong ao, đầm nuôi thủy sản có ảnh hưởng đến tính chất nào của nước ?
A. Độ trong của nước
B. Lượng khí oxi hòa tan trong nước
C. Nhiệt độ của nước
D. Muối hòa tan trong nước
Thường xuyên tạo sự chuyển động của nước trong ao, đầm nuôi thủy sản có ảnh hưởng đến tính chất nào của nước ?
A. Độ trong của nước
B. Lượng khí oxi hòa tan trong nước
C. Nhiệt độ của nước
D. Muối hòa tan trong nước
1. Hệ phân tán. Phân biệt huyền phù, nhũ tương, dung dịch keo, dung dịch thực (dung dịch).
2. Dung dịch? Nhiệt động học của sự hình thành dung dịch lỏng (chất rắn hoà tan trong chất lỏng, chất khí hoà tan trong chất lỏng, chất lỏng hoà tan trong dung môi lỏng)
3. Độ tan của các chất là gì? Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan? Ảnh hưởng của bản chất chất tan và dung môi đến độ tan (sự hoà tan hai hợp chất không cực vào nhau; sự hoà tan các hợp chất không cực, có cực và ion vào dung môi có cực hay hoà tan các hợp chất có cực và ion vào dung môi không cực; sự hoà tan các chất rắn có mạng tinh thể). Tính phân cực của các hợp chất hữu cơ?
4. Định luật Henry nói về ảnh hưởng của áp suất đối với độ tan của chất khí trong chất lỏng? So sánh độ tan trong nước của O2 và CO2?
5. Các phương pháp biểu diễn nồng độ dung dịch: nồng độ phần trăm, nồng độ đương lượng, nồng độ molan, nồng độ phần mol. Định luật đương lượng?
giúp các cậu
a) Người ta pha chế một dung dịch NaCl ở 20oC bằng cách hòa tan 23,5 gam NaCl trong 75 gam nước. Căn cứ vào độ tan của NaCl trong nước là 32 gam. Hãy cho biết dung dịch NaCl đã pha là bào hòa hay chưa bão hòa.
b) Ở nhiệt độ 25oC, độ tan của NaCl là 36 gam. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa trên.
c) Có bn gam muối ăn trong 500 gam dung dịch bão hòa muối ăn ở 25oC. Biết độ tan ở nhiệt đợ này 36oC.
độ tan của mgso4 trong nước ở 20 độ c là 35.5g còn ở 50 độ c là 50.4g. Cứ 400g dung dịch mgso4 bão hòa ở 20 độ c, nếu đun nóng dung dịch này đến 50 độ c thì khối lượng muối mgso4 cần hòa tan thêm để tạo dung dịch muối bão hòa ở 50 độ c là bao nhiêu gam???
Ở 20oC: S=35,5 có nghĩa là
100g nước hòa tan 35,5g MgSO4 tạo 135,5g dd
Vậy x----------------------y----------500g dd
-->x=\(\frac{500.100}{135.5}=369\left(g\right)\)
y=\(\frac{500.35,5}{135,5}=\)131(g)
Ở 50oC: S=50,4 có nghĩa là
100g nước ht 50,4g MgSO4
Vậy 369g nước ht 186g MgSO4
Lương muối cần thêm là : 186-131=55(g)ư
Chúc bạn học tốt