Hãy cho biết: Số mol và số nguyên tử của: 28g sắt(Fe); 6,4g đồng (Cu); 9g nhôm (Al).
Bài 5 :
1) Tính số phân tử của các chất trong các trường hợp sau:
a. 8,96 lít khí CO2 ( ở đktc )
b. 8g Fe2O3
2) Hãy tính:
a. Khối lượng của 12.1023 nguyên tử nhôm?
b. Trong 28g sắt có bao nhiêu nguyên tử sắt ?
Bài 5:
1) a) nCO2=8,96/22,4=0,4(mol)
Số phân tử khí CO2: 0,4.6.1023=2,4.1023 (phân tử)
b) nFe2O3=8/160=0,05(mol)
Số phân tử Fe2O3: 0,05.6.1023= 3.1022 (phân tử)
2)
a) nAl= (12.1023)/(6.1023)=2(mol) => mAl=2.27=54(g)
b) nFe=28/56=0,5(mol)
Số nguyên tử Fe trong 28 gam Fe là: 0,5.6.1023=3.1023 (nguyên tử)
Hãy tính số mol của 28g sắt 5,4g nhôm
nFe = 28/56 = 0,5 (mol)
nAl = 5,4/27 = 0,2 (mol)
nFe = mFe : MFe = 28 : 56 = 0,5 (mol)
nAl = mAl : MAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol)
nFe = \(\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
nAl = \(\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Hãy tính số mol của 28g sắt 5,4g nhôm
nFe = 28/56 = 0,5 (mol)
nAl = 5,4/27 = 0,2 (mol)
nFe = mFe : MFe = 28 : 56 = 0,5 (mol)
nAl = mAl : MAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol)
Hãy tính số mol của 28g sắt 5,4g nhôm
nFe = mFe : MFe = 28 : 56 = 0,5 (mol)
nAl = mAl : MAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol)
Hãy tính số mol của: a. 4,48 lít khí Nitơ (N2) ở đktc b. 6,4 gam khí lưu huỳnh đioxit (SO2 ). c. 3.1023 nguyên tử Sắt (Fe) (Cho Fe = 56, O = 16, Cu = 64, S = 32,)
a) \(n_{N_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
b) \(n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
c) \(n_{Fe}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
Hãy cho biết :
a, Số mol và số nguyên tử của : 28g Sắt ; 6.4g đồng ; 9g nhôm .
b, Khối lượng và thể tích khí (đktc) của 2 mol CH4 ; 1.5 SO2 ; 1.15 mol CO .
a.
số mol Fe = 0.5 mol
của Cu = 0,1 mol
của Al = 1/3 mol
số nguyên tử Fe= 0,5 * 6* 1023 = 3*1023 nguyên tử
Cu = 0,1*6*1023 = 0,6*1023 nguyên tử
Al= 1/3 * 6* 1023 = 2*1023 nguyên tử
b.
thể tính của CH4= 44,8l
SO2= 33,6l
CO= 25,76l
a) Theo CT: n=\(\dfrac{m}{M}\)
\(\Rightarrow\) nFe = \(\dfrac{28}{56}\)= 0,5 (g)
\(\Rightarrow\) nCu = \(\dfrac{6,4}{64}\)= 0,1 (g)
\(\Rightarrow\) nAl = \(\dfrac{9}{27}\)= 0,333 (g)
Áp dụng CT: N= n.\(6.10^{23}\)
\(\Rightarrow\) NFe = 0,5.\(6.10^{23}\)= 3.\(10^{23}\)( nguyên tử)
\(\Rightarrow\) NCu = 0,1.\(6.10^{23}\)= 0,6.\(10^{23}\)(nguyên tử)
\(\Rightarrow\) NAl = 0,333.\(6.10^{23}\)= 1,998.\(10^{23}\)(nguyên tử)
b) Ta có: MCH4 = 12+1.4=48(g/mol)
MSO2 = 32+16.2 =42(g/mol)
MCO = 12+16 = 28(g/mol)
Theo CT: m=n.M
\(\Rightarrow\) mCH4 = 2.48 =96(g)
\(\Rightarrow\) mSO2 = 1,5.42 = 63(g)
\(\Rightarrow\) mCO = 1,15.28=32,2(g)
Áp dụng CT: V(đktc)=n.22,4
\(\Rightarrow\) VCH4 = 2.22,4 = 44,8(l)
\(\Rightarrow\) VSO2 = 1,5.22,4 = 33,6(l)
\(\Rightarrow\) VCO = 1,15.22,4 = 25,76(l)
Câu 1. Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc số phân tử có trong mỗi trường hợp sau:
a) 0,75 mol nguyên tử Fe b) 0,25 mol phân tử CaCO3 c) 0,05 mol phân tử O2
$a\big)A_{Fe}=0,75.6.10^{23}=4,5.10^{23}$ (nguyên tử)
$b\big)A_{CaCO_3}=0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}$ (phân tử)
$c\big)A_{O_2}=0,05.6.10^{23}=3.10^{22}$ (phân tử)
Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong lượng chất sau:
- 0,1 mol nguyên tử H - 0,15 mol phân tử C O 2 ;
- 10 mol phân tử H 2 O ; - 0,01 mol phân tử H 2 ;
- 0,24 mol phân tử Fe; - 1,44 mol nguyên tử C;
- 0,1 mol nguyên tử H = 0,1. 6 . 10 23 = 0,6. 10 23 hoặc 0,1N nguyên tử H.
- 0,15 mol phân tử C O 2 = 0,15. 6 . 10 23 =0,9. 10 23 hoặc 0,15N phân tử C O 2 .
- 10 mol phân tử H 2 O = 10. 6 . 10 23 = 60. 10 23 hoặc 10N phân tử H 2 O .
- 0,01 mol phân tử H 2 = 0,01. 6 . 10 23 = 0,06. 10 23 hoặc 0,01N phân tử H 2 .
- 0,24 mol nguyên tử Fe = 0,24. 6 . 10 23 = 1,44.1 10 23 hoặc 0,24N nguyên tử Fe.
- 1,44 mol nguyên tử C = 1,44. 6 . 10 23 = 8,64.1 10 23 hoặc 1,44N nguyên tử C
Hãy tính số mol của: 28g Fe ; 64g Cu ; 5,4 g Al.
lớp 8 mình ko biết nên bạn tham khảo nha
n Fe = 28/56= 0,5 mol
n cu = 6,4 / 64= 0,1 mol
n Al = 5,4 / 27 =0,2 mol
V CO2 = 0,75 . 22,4 =16,8 l
V H2 = 1,25 . 22,4 = 28 l
V N2 = 3 . 22,4 =67,2 l
chúc bạn học tốt
\(n_{Fe}=\frac{m}{M}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\);
\(n_{Cu}=\frac{m}{M}=\frac{64}{64}=1\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\frac{m}{M}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)