Nếu ta chia 264 và 363 cho cùng một số tự nhiên thì ta sẽ được các số dư tương ứng là 24 vaf34. Tìm số tự nhiên đó?
Nếu ta chia 3698 và 736 cho cùng một số tự nhiên thì ta sẽ được các số dư tương ứng là 26 và 56. Hỏi số chia phải bằng bao nhiêu?
Tìm số tự nhiên biết rằng nếu lấy 264 chia hết cho a thì dư 24 còn lấy 363 chia cho a thì dư là 43
chia số 4373 và 826 cho cùng một số tự nhiên x ta được các số dư tương ứng là8 và7. tìm x
tìm số tự nhiên a biết khi chia cho 264 thì dư 24 còn khi chia 363 thì dư 43
Số 264 chia cho a dư 24 nên a là ước của: 264-24= 240 và a> 24
Mình đang ghi thì Enter , giải lại nhé:
Số 264 chia cho a dư 24 nên a là ước của: 264-24= 240 và a> 24
Số 363 chia cho a dư 43 nên a là ước của: 363-43=320 và a> 43
Do đó a là ước chung của 240 và 320 đồn thời a>30
--> ƯCLN(240,320)=80, ước chung lớn hơn 43 là 80.Vậy a=80
Theo đầu bài:264:a=b(dư 24)
363:a=c(dư 43)
Vậy (264-24):a=b
(363-43):a=c
Điều kiện:a>43(số dừ của phép chia là 43 mà số chia luôn luôn phải lớn hơn số dư)
Hay 240:a=b
320:a=c
Suy ra a thuộc tập hợp ước chung của 240 và 320
240=2 mũ 4.3.5
320=2 mũ 6.5
Vậy ƯCLN (240;320)=2 mũ 4. 5=80
Suy ra ƯC (240;320)= Ư (80)={1;2;4;5;8;10;16;20;40;80}
Mà ta đã có điều kiện:a>43
Nên a=80
TÌM SỐ TỰ NHIÊN A BIẾT KHI CHIA 264 CHOA THÌ DƯ 24,CÒN CHIA 363 CHO A THÌ DƯ 43
AI GIẢI RA TỚ SẼ TICK NHÉ!!
Tìm số tự nhiên a khi chia 264 cho a thì dư 24, còn khi chia 363 cho a thì dư 43
264 chia a dư 24 ==> 264 - 24 = 240 chia hết cho a
363 chia a dư 43 ==> 363 - 43 = 320 chia hết cho a
Do đó a = UCLL(240,320) = 80
ĐS: 80
tìm số tự nhiên a , biết rằng khi chia 264 cho a thì dư 24 còn chia 363 cho a thì dư 43
Tìm số tự nhiên a, biết rằng khi chia 264 cho a thì dư 24, còn khi chia 363 cho a thì dư 43.
Gọi số cần tìm là a=> 264 - 24 = 240 chia hết cho a
363 chia a dư 43
=> 363 - 43 = 320 chia hết cho a
Do đó a = ƯCLL(240,320) = 80
Vậy a=80
264 chia cho a dư 24 => 264 - 24 chia hết cho a => 240 chia hết cho a => a \(\in\) Ư(240)
363 chia cho a dư 43 => 363 - 43 chia hết cho a => 320 chia hết cho a => a \(\in\) Ư(320)
=> a \(\in\) ƯC (240; 320)
320 = 26.5 ; 240 = 24.3.5 => UCLN(240;320) = 24.5 = 80
=> a \(\in\) ƯC (240; 320) = Ư(80) = {1;2;4;5;8;10;16;20;40;80}
Vì số dư < số chia nên 43 < a
=> a = 80
Vậy....
Tìm số tự nhiên a biết rằng khi chia 264 cho a thì dư 24, còn khi chia 363 cho a thì dư 43
Nếu 264 : a ( du 24 ) nên ( 264 - 24 ) chia hết cho a hay 240 chia hết cho a ( a > 24 )
Nếu 363: a du 43 nen ( 363 -43 ) chia hết cho a hay 320 chia hết cho a ( a > 43 )
Ví 240 chia hết cho a
320 chia hết cho a
\(\Rightarrow a\in UC\left(240;320\right)\)
va a>43
Ta có 240 = \(2^4.3.5\)
320=\(2^6.5\)
UCLN( 240;320 ) = \(2^4.5\)
=80
UC(240;320 ) = U(80 ) = { 1 ; 2 ;4;5;8;10;16;20;40;80 }
Ma a> 43
=> a=80