Xem lại bài tập 8.3* để biết 1 đvC tương ứng với bao nhiêu gam. Từ đó tính khối lượng bằng gam của:
• 6,02.1023 nguyên tử oxi.
• 6,02.1023 nguyên tử flo.
• 6,02.1023 nguyên tử nhôm.
Biết rằng, trong phép tính với số mũ ta có:
Những câu trong bài tập này coi là tiếp theo của bài tập 17.12*.
Tính khối lượng bằng gam của:
- 6 , 02 . 10 23 nguyên tử K
- 6 , 02 . 10 23 nguyên tử C l 2
- 6 , 02 . 10 23 phân tử KCl
Khối lượng tính bằng gam của:
6 , 02 . 10 23 nguyên tử K: 6 , 02 . 10 23 x 39. 1 , 66 . 10 - 24 ≈ 39(g)
6 , 02 . 10 23 nguyên tử C l 2 : 6 , 02 . 10 23 x 71. 1 , 66 . 10 - 24 ≈ 71(g)
6 , 02 . 10 23 phân tử KCl: 6 , 02 . 10 23 x 74,5. 1 , 66 . 10 - 24 ≈ 74,5(g)
Bài tập 1:
a. Tính xem khối lượng bằng gam của 1 đơn vị cacbon bằng bao nhiêu ? Biết khối lượng của nguyên tử carbon bằng 1,99.10-23 gam.
b.Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Fe, nguyên tử Al
(Biết Al=27 đvc, Fe=56 đvc)
Bài tập 2:
a. Cách viết 2Al, 4H, 5Ca, 3O lần lượt chỉ ý gì?
b. Dùng chữ số và KHHH diễn đạt các ý sau: ba nguyên tử silumin, năm nguyên tử sodium, sáu nguyên tử Iron, bảy nguyên tử Phosphorus
Bài tập 3: Nguyên tử của nguyên tố A có 16 p . Hãy cho biết:
1. Tên và kí hiệu của A.
2. Số e của A.
3. Nguyên tử A nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử Hiđrogen và Oxygen.
Bài tập 4: Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử Oxygen. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X là nguyên tố nào?
Bài 5: So sánh xem nguyên tử Sulfur nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với:
a. Nguyên tử Oxygen
b. Nguyên tử Copper
c. Nguyên tử Magnesium
Bài tập 1:
a. Tính xem khối lượng bằng gam của 1 đơn vị cacbon bằng bao nhiêu ? Biết khối lượng của nguyên tử carbon bằng 1,99.10-23 gam.
b.Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Fe, nguyên tử Al
(Biết Al=27 đvc, Fe=56 đvc)
Mng giúp em vs ạ
. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon là 1,9926.10-23g
a) 1 đvC tương ứng với bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng bằng gam của oxi, sắt, natri, clo, kẽm, nhôm, photpho.
\(a,m_{1đ.v.C}=\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}=0,16605.10^{-23}\left(g\right)\\ b,m_O=0,16605.10^{-23}.16=2,6568.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{Fe}=56.0,16605.10^{-23}=9,2988.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{Na}=23.0,16605.10^{-23}=3,81915.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{Cl}=35,5.0,16605.10^{-23}=5,894775.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{Zn}=65.0,16605.10^{-23}=10,79325.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{Al}=27.0,16605.10^{-23}=4,48335.10^{-23}\left(g\right)\\ m_P=31.0,16605.10^{-23}=5,14755.10^{-23}\left(g\right)\)
1. a) Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học, hãy tính xem: một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam?
b) Khối lượng tính bằng gam của: nguyên tử oxi, nguyên tử sắt, nguyên tử canxi, nguyên tử bari.
Biết giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon là 1,9926.10-23 (g). Hãy tính xem một đơn vị cacbon tương ứng bao nhiêu gam? Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D?
a. Ta có : C = 12 đvC = 1,9926.10-23 (g)
=> 1 đvC = (1,9926.10-23) : 12 ≈ 1,66.10-24 (g).
b. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là :
mAl = 27 đvC = 27. 1,66.10-24 = 4,482.10-23 (g)
a) Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học, hãy tính xem một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam?
b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D?
A. 5,324.10-23g.
B. 6,023.10-23g.
C. 4,482.10-23g.
D. 3,990.10-23g.
a) Ta có khối lượng 1 nguyên tử C = 1,9926 . 10-23 g và bằng 12 đvC
⇒ khối lượng của 1 đơn vị cacbon là
b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm
Nhân số trị nguyên tử khối của nhôm với số gam tương ứng của một đơn vị cacbon
MAl = 27x 1,66.10-24 g = 44,82.10-24 g = 4,482.10-23 g.
Đáp án C.
Chu kỳ bán rã của U238 là 4,5.109 năm. Số nguyên tử bị phân rã sau 106 năm từ 1 gam U238 ban đầu là bao nhiêu? Biết số Avôgadrô NA = 6,02.1023 hạt/mol.
A. 2,529.1021
B. 2,529.1018
C. 3,896.1014
D. 3,896.1017
Đáp án: D.
Số nguyên tử bị phân rã sau 106 năm từ 1 gam U238 ban đầu là:
N’ = N0 - N = N0( 1 – 1/2t/T) = m0.NA(1 – 1/2t/T)/A = 3,896.1017
Biết rằng, kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H 2 S O 4 tạo ra chat nhôm sunfat A l 2 S O 4 3 và khí hidro. Nếu có 6 , 02 . 10 23 nguyên tử Al sẽ tác dụng được với bao nhiêu phân tử H 2 S O 4 tạo ra bao nhiêu phân tử A l 2 S O 4 3 và bao nhiêu phân tử H 2 ?
Nếu có có 6 , 02 . 10 23 nguyên tử Al sẽ tác dụng với:
phân tử H 2 S O 4
Vàphân tử A l 2 S O 4 3
Tạo ra:phân tử H 2