Hãy điền những ví dụ đại diện vào cột thứ bốn trong bảng sau:
Đọc bảng sau, điền vào cột trống của bảng tên những đại diện động vật sao cho tương ứng với các đặc điểm của cơ quan di chuyển.
Bảng. Sự phức tạp hóa và phân hóa cơ quan di chuyển ở động vật
Đặc điểm cơ quan di chuyển | Tên động vật | |
---|---|---|
Chưa có cơ quan di chuyển, có đời sống bám, sống cố định | Hải quỳ, san hô | |
Chưa có cơ quan di chuyển, di chuyển chậm, kiểu sâu đo | Thủy tức | |
Cơ quan di chuyển còn rất đơn giản | Giun nhiều tơ | |
Cơ quan di chuyển dã phân hóa thành chi, phân đốt | Rết | |
Cơ quan di chuyển được phân hóa thành các chi có cấu tạo và chức nang khác nhau | 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi | Tôm |
2 đôi chân bò, 1 đôi chân nhảy | Châu chấu | |
Vây bơi với các tia vây | Cá trích | |
Chi năm ngón có màng bơi | Ếch | |
Cánh được cấu tạo bằng long vũ | Chim | |
Cánh được cấu tạo bằng màng da | Dơi | |
Bàn tay, bàn chân cầm nắm | Vượn |
Hãy điền thêm vào bảng 58.3 những ví dụ về ô nhiễm nguồn nước và cách khắc phục.
Bảng 58.3. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách khắc phục.
Nguồn nước | Nguyên nhân gây ô nhiễm | Cách khắc phục |
Các sông, cống nước thải ở thành phố | Do dòng chảy bị tắc và xả rác bẩn xuống sông | Khơi thông dòng chảy Không xả rác thải xuống sông |
Mưa | Do các chất thải nhà máy | Xử lý chất thải đúng qui trình |
Biển | Dầu loang từ các vụ tai nạn tàu, do chất thải nhà máy,… | Triển khai công tác cứu hộ kịp thời, xử lí chất thải,… |
Hãy điền tiếp những nội dung phù hợp về ảnh hưởng của các nhân tố vật lí và hoá học tới đời sống của sinh vật vào ô trống trong bảng 35.1 và lấy ví dụ minh hoạ những ảnh hưởng đó.
Bảng 35.1. Ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái vật lí và hoá học tới sinh vật
* Học sinh có thể điền tiếp những nhân tố sinh thái khác nhau vào trong bảng.
Nhân tố sinh thái (đơn vị) | Ảnh hưởng của nhân tố sinh thái | Dụng cụ đo |
---|---|---|
Nhiệt độ môi trường (oC) | Nhiệt độ ảnh hưởng tới trao đổi chất và năng lượng, khả năng sinh trưởng, phát triển của sinh vật. | Nhiệt kế |
Ánh sáng (lux) | Cường độ chiếu sáng và thành phần quang phổ ảnh hưởng tới khả năng quang hợp của thực vật và khả năng quan sát của động vật. | Máy đo cường độ và thành phần quang phổ của ánh sáng |
Độ ẩm không khí (%) | Độ ẩm không khí có ảnh hưởng rất lớn tới khả năng thoát hơi nước của sinh vật. | Âm kế |
Nồng độ các loại khí: O2, CO2, ... (%) | Nồng độ O2 ảnh hưởng tới quá trình hô hấp của sinh vật. CO2 tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật. Tuy nhiên, nồng độ CO2 quá cao thường gây chết đối với hầu hết các loài sinh vật. | Máy đo nồng độ khí hoà tan |
pH | Độ pH ảnh hưởng nhiều tới khả năng hút khoáng của thực vật và do đó, ảnh hưởng tới sinh trưởng của chúng. | Giấy quỳ tím |
Có thể điền các số 1, 2, 3 vào bảng vuông 4 x 4 ô vuông xem hình vẽ . Để tổng các số trên dòng, trên cột, trên đườngchéo khác nhau hay không Vì sao Nếu có, hãy viết minh họa1 ví dụ.
Tìm ví dụ điền vào bảng tổng kết sau:
Trong bảng sau, cột thứ nhất ghi số a, cột thứ hai ghi số b, cột thứ ba ghi tỉ số phần trăm của hai số a và b. Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a | b | Tỉ số phần trăm của a và b |
36,96 | 42 | |
19 | 27% | |
324 | 48% |
Suy ra dạng của bài toán:
Dòng thứ hai: Tìm số a
19 × 27 : 100 = 5,13
Dòng thứ ba: Tìm số b
324 : 48 × 100 = 675
Dòng thứ nhất: Tìm tỉ số phần trăm của 36,96 và 42 là:
36,96 : 42 = 0,88 = 88%
a | b | Tỉ số phần trăm của a và b |
36,96 | 42 | 88% |
5,13 | 19 | 27% |
324 | 675 | 48% |
Hãy xác định xem trong các ví dụ nêu dưới đây, đâu là phản xạ không điều kiện và đâu là phản xạ có điều kiện và đánh dấu vào cột tưởng ứng ở bảng
STT | Ví dụ | Phản xạ không điều kiện | Phản xạ có điều kiện |
1 | Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại | + | |
2 | Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra | + | |
3 | Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ | - | |
4 | Trời rét, môi tím tái, người run cầm cập và sởn gai ốc | + | |
5 | Gió mùa đông bắc về, nghe tiếng gió rít qua khe cửa chắc trời lạnh lắm, tôi vội mặc áo len đi học | - | |
6 | Chẳng dại gì mà chơi/đùa với lửa | - |
ẳng dại gì mà chơi/đùa với lửa | - |
3 ví dụ về phản xạ không điều kiện:
+ Khi hít phải luồng không khí có nhiều bụi ta hắt hơi.
+ Khi thức ăn chạm vào khoang miệng lưỡi thì nước bọt tiết ra.
+ Bị muỗi cắn ngứa chân. Ta đưa tay gãi chỗ ngứa ở chân.
3 ví dụ về phản xạ có điều kiện:
+ Chạy xe đạp.
+ Thấy thầy giáo bước vào, cả lớp đứng dậy chào
+ Nghe gọi tên mình, ta quay đầu lại.
Hãy điền những giá trị chưa biết vào những ô trống trong bảng, bằng cách thực hiện các tính toán theo mỗi cột.
Dung dịch NaCl:
Dung dịch Ca(OH)2 .
Dung dịch BaCl2.
Dung dịch KOH.
nKOH = CM. V = 2,5 . 0,3 = 0,75 mol ⇒ mct = 56. 0,75 = 42g;
mdd = V.d = 300.1,04 = 312g; mH2O = 312 - 42 = 270g; C% = 13,46%.
Dung dịch CuSO4.
Hãy điền các chữ cần gõ vào cột bên phải để có chữ tương ứng ở cột bên trái (chỉ điền theo một kiểu: Telex hoặc Vni). Ví dụ, với kiểu Vni để có chữ ă, em gõ a8
Để có chữ | Em gõ |
ă | Aw |
â | Aa |
ê | Ee |
ô | Oo |
ơ | Ow |
ư | Uw |
đ | Dd |