Quan sát hình 1,2 để goàn chỉnh thông tin sau về cấu tạo của mắt.
Hãy quan sát hình 51-1 để hoàn chỉnh thông tin sau về các thành phần cấu tạo của tai và chức năng của chúng.
(1) Vành tai
(2) Ống tai
(3) Màng nhĩ
(4) Chuỗi xương tai
Dùng các thuật ngữ thích hợp có trên hình đã quan sát, điền vào chỗ trống trong những câu dưới đây để hoàn chỉnh thông tin về cấu tạo (ngoài và trong) của đại não.
- Đại não của con người rất phát triển, che lấp cả não trung gian và não giữa.
- Bề mặt của đạo não được phủ một lớp chất xám thành vỏ não. Bề mặt của đai não có nhiều nếp gấp, đó là các khe và rãnh ....
- Các rãnh chia mỗi nửa đại não thành các thùy. Rãnh đỉnh ngăn các thùy đỉnh và thùy trán ; Rãnh thái dương ngăn cách thùy trán và thùy đỉnh với thùy thái dương.
- Dưới vỏ não là chất trắng, trong đó chứa các nhân nền.
Hãy quan sát kĩ hình 51 – 2 SGK kết hợp với thông tin trong bài để nêu cấu tạo và chức năng của ốc tai.
Cấu tạo của ốc tai: gồm ốc tai xương, trong có ốc tai màng:
- Ốc tai màng là một ống màng chạy suốt dọc ốc tai xương và cuốn quanh trụ ốc hai vòng rưỡi, gồm màng tiền đình ở phía trên, màng cơ sở ở phía dưới và màng bên áp sát vào vách xương của ốc tai xương.
- Màng cơ sở có khoảng 24000 sợi liên kết dài ngắn khác nhau: dài ở đỉnh ốc và ngắn dần khi xuống miệng ốc. Chúng chăng ngang từ trụ ốc sang thành ốc.
- Trên màng cơ sở có cơ quan Coocti, trong đó có các tế bào thụ cảm thính giác.
Chức năng: Thu nhận các kích thích của sóng âm.
Quan sát hình 1.3 và hoàn thành thông tin chú thích các thành phần trong cấu tạo nguyên tử lithium
`(1)` Hạt electron
`(2)` Hạt nhân
`(3)` Hạt newtron
`(4)` Hạt protron
Quan sát Hình 6.5 và đọc đoạn thông tin, hãy cho biết cấu tạo của steroid có gì khác so với các loại lipid còn lại.
Sự khác biệt trong cấu tạo giữa steroid và các loại lipid khác:
- Steroid được cấu tạo từ alcol mạch vòng liên kết với acid béo.
- Các loại lipid còn lại được cấu tạo từ glycerol liên kết với acid béo hoặc glycerol liên kết với acid béo và nhóm phosphate.
Đọc thông tin trên kết hợp quan sát Hình 37.1, trình bày cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh; nêu vị trí của mỗi bộ phận.
Cái này em lấy luôn trong sách giáo khoa Kết nối tri thức với cuộc sống 8
(I-Hệ thần kinh , 1.Cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh sgk/151)
-Chức năng của hệ thần kinh : Hệ thần kinh có chức năng điều khiển , điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan , hệ cơ quan trong cơ thể thành một thể thống nhất .
- Cấu tạo của hệ chức năng :
+ Bộ phận trung ương ( não và tủy sống )
+ Bộ phận ngoại biên ( dây thần kinh và hạch thần kinh )
Trong đó , bộ phận trung ương đóng vai trò chủ đạo
Vị trí của mỗi bộ phận :
Não - nằm trong hộp sọ
Tủy sống - nằm trong cột sống
Hạch thần kinh - nằm ở khoang bụng và có thể nằm ở xa hoặc ngay bên cạnh một số cơ quan
Dây thần kinh - khắp cơ thể
Cho các thông tin sau:
(1) các tế bào của phôi phân hóa tạo thành các cơ quan của sâu bướm
(2) hợp tự phân chia nhiều lần để tạo phôi
(3) ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác trở thành con trưởng thành
(4) ấu trùng có hình thái, cấu tạo và sinh lý rất khác với con trưởng thành
(5) sự khác biệt về hình thái và cấu tạo của ấu trùng giữa các lần lột xác là rất nhỏ
(6) các tế bào của phôi phân hóa tạo thành các cơ quan của ấu trùng
Thông tin đúng về biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn là
A. biến thái hoàn toàn: (1), (3), (4) ; Biến thái không hoàn toàn: (1), (2), (5), (6)
B. biến thái hoàn toàn: (1), (2), (4) ; Biến thái không hoàn toàn: (2), (3), (5), (6)
C. biến thái hoàn toàn: (1), (5), (6) ; Biến thái không hoàn toàn: (1), (2), (3), (5)
D. biến thái hoàn toàn: (2), (4), (5) ; Biến thái không hoàn toàn: (1), (3), (4), (6)
- Hãy quan sát hình dạng, cấu tạo ngoài (hình 35.1) và cách di chuyển của ếch trong lồng nuôi.
- Thả ếch vào nước trong bể kính, hãy quan sát cách di chuyển trong nước của ếch (hình 35.3).
- Dựa vào kết quả quan sát hình 35.1, 35.2, 35.3 để hoàn chỉnh bảng sau bằng đánh dấu (√) vào ô trống trong bảng cho phù hợp.
- Động tác nhảy của ếch :
+ chi sau ếch gập thành hình chữ Z.
+ khi nhảy, ếch duỗi chân sau, bật mạnh về phía trước.
- Động tác bơi của ếch:
+ chi sau đẩy nước, giữa các ngón có màng bơi.
+ chi trước rẽ nước.
Bảng: Các đặc điểm thích nghi với đời sống của ếch
Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài | Thích nghi với đời sống | |
---|---|---|
Ở nước | Ở cạn | |
Đầu hẹp, nhọn, khớp với than thành một khối thuôn nhọn về phía trước | √ | |
Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu | √ | |
Da trần, phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí | √ | |
Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ, mũi thông khoang miệng. | √ | |
Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt | √ | |
Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) | √ | |
Đọc thông tin trên và quan sát Hình 37.3, kể tên các bộ phận của mắt.
Tham khảo!
Các bộ phận của mắt gồm: mí mắt, lông mi và cầu mắt nằm trong hốc mắt. Trong đó, cầu mắt gồm: giác mạc, thủy dịch, đồng tử, mống mắt, thể thủy tinh, dịch thủy tinh, màng cứng, màng mạch, võng mạc, dây thần kinh thị giác.