Hãy điền thêm tên sâu bọ và đánh dấu (√) vào ô trống chỉ vai trò thực tiễn của chúng ở bảng 2.
Đánh dấu + vào ô trống chỉ đúng vai trò của từng loài sâu bọ ở bảng sau:
- Hãy dựa vào kiến thức đã học, liên hệ đến thực tiễn thiên nhiên, điền tên 1 số loài chân khớp và đánh dấu (√) vào ô trống của bảng 3 cho phù hợp.
- Thảo luận, trao đổi về vai trò của chúng đối với tự nhiên và đời sống con người.
Bảng 3. Vai trò của ngành Chân khớp
STT | Tên đại diện có ở địa phương | Có lợi | Có hại | |
---|---|---|---|---|
1 | Lớp giáp xác | Tôm sông | √ | |
Cua đồng | √ | |||
Mọt | √ | |||
2 | Lớp hình nhện | Nhện | √ | |
Ve bò | √ | |||
Cái ghẻ | √ | |||
3 | Lớp sâu bọ | Châu chấu | √ | √ |
Chuồn chuồn | √ | |||
Ve sầu | √ | √ |
- Có lợi:
+ Làm thực phẩm: tôm, cua
+ Thụ phấn cho cây trồng: ong, bướm
+ xuất khẩu: tôm sú,….
- Có hại:
+ Truyền bệnh: ruồi, muỗi
+ Có hại cho giao thông đường thủy: con sun
→ Số lượng loài lớn, mỗi lần sinh sản nhiều, sinh sản nhanh → có vai trò quan trọng.
- Thảo luận, đánh dấu và điền nội dung phù hợp để hoàn thành bảng 2
- Thảo luận, rút ra đặc điểm chung của ngành giun đốt.
- Hãy tìm đại diện giun đốt điền vào chỗ trống phù hợp với ý nghĩa thực tiễn của chúng.
Bảng 2. Đặc điểm chung của ngành giun đốt
- Đặc điểm chung: cơ thể phân đốt, có thể xoang, ống tiêu hóa phân hóa, bắt đầu có hệ tuần hoàn, di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể, hô hấp qua da hay mang.
→ Giun đốt có vai trò lớn đối với hệ sinh thái và cơ thể con người.
- Các đại diện:
+ Làm thức ăn cho người: rươi
+ làm thức ăn cho động vật khác: giun đất,rươi, giun đỏ,…
+ Làm cho đất trồng xốp, thoáng: giun đất
+ Làm màu mỡ đất trồng: giun đất
+ Làm thức ăn cho cá: rươi, giun đỏ,…
+ Có hại cho động vật và người: đỉa, vắt,…
đặc điểm chung của nghành chân khớp và vai trò thực tiễn của chúng ? ý nghĩa của việc bắt sâu bọ bằng ánh đèn
Đặc điểm chung:
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho các cơ.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
- Sự phát triển tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
Vai trò thực tiễn:
- Lợi ích:
+ Thụ phấn cho cây trồng: ong, bướm,.....
+ Nguyên liệu để làm mắm: tôm, tép, .....
+ Có giá trị xuất khẩu: tôm hùm, tôm sú,.....
+ Làm thực phẩm cho con người: tôm, cua,......
- Tác hại:
+ Có hại cho giao thông đường thủy: con sun,.......
+ Kí sinh gây hại: chân kiếm kí sinh,......
+ Làm bẩn nhà, mất thẩm mỹ: nhện nhà,......
+ Làm ngứa người: con cái ghẻ,......
Ý nghĩa của việc bắt sâu bọ bằng ánh đèn là: Tiêu diệt sâu bọ không gây ảnh hưởng ô nhiễm môi trường.....
Đặc điểm chung của nghành chân khớp:
Phần phụ chân khớp phân đốt, các đốt khớp động với nhau làm phần phụ rất linh hoạt.Cơ quan miệng gồm nhiều phần phụ tham gia để bắt, giữ và chế biến mồi.Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.Vỏ kitin có chức năng như bộ xương ngoài.Có cấu tạo mắt kép gồm nhiều ô mắt ghép lại.Có tập tính chăn nuôi các động vật khác.
cơ thể thường chia lm 3 phần: đầu ,ngực , bụng
Vai trò của nghành chân khớp:
Với số lượng loài lớn, mỗi loài lại thường sinh ra số lượng cá thể râtd lớn nên chân khớp vo vai trò rất lớn.
* Có lợi:
- Làm thực phẩm: tôm, cua
- Thụ phấn cho cây trồng: ong, bướm
- Bắt sâu bọ có hại: nhện chăng lưới, bọ cạp
- Nguyên liệu làm mắm: tôm, tép
- Xuất khẩu: tôm hùm, tôm sú
* Có hại:
- Làm hại cây trồng: nhện đỏ
- Làm hại đồ gỗ trong nhà: mối
- Có hại cho giao thông đường thủy: con sun
- Truyền nhiều bệnh nguy hiểm: ruồi, muỗi
Ý nghĩa của việc bắt sâu bọ bằng ánh đèn :
+ tiêu diệt sâu bọ hiệu quả tránh làm ôi nhiễm môi trường ít tốn kém .
+ ....
1. Đặc điểm chung
* Kết luận: Các đặc điểm chung của ngành chân khớp:
- Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở
- Các chân phân khớp động
- Qua lột xác mà tăng trưởng cơ thể
2. Vai trò thực tiễn
Với số lượng loài lớn, mỗi loài lại thường sinh ra số lượng cá thể rất lớn nên chân khớp có vai trò thực tiễn to lớn
* Có lợi:
- Làm thực phẩm: tôm, cua
- Thụ phấn cho cây trồng: ong, bướm
- Bắt sâu bọ có hại: nhẹn chăng lưới, bọ cạp
- Nguyên liệu làm mắm: tôm, tép
- Xuất khẩu: tôm hùm, tôm sú
* Có hại:
- Làm hại cây trồng: nhện đỏ
- Làm hại đồ gỗ trong nhà: mối
- Có hại cho giao thông đường thủy: con sun
- Truyền nhiều bệnh nguy hiểm: ruồi, muỗi
Thảo luận điền tên động vật có tầm quan trọng thực tiễn vào ô trống của bảng 2
Bảng 2. Những Động vật có tầm quan trọng trong thực tiễn
1. nêu đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ
2. nêu sự đa dạng về loài ,lối sống và tập tính của lớp sâu bọ
a. Đặc điểm chung
- Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực, bụng
- Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
- Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí
b. Vai trò thực tiễn
* Lợi ích:
- Làm thuốc chữa bệnh
- Làm thực phẩm
- Thụ phấn cho cây trồng
- Làm thức ăn cho động vật khác
- Diệt sâu bọ có hại
- Làm sạch môi trường
* Tác hại: Gây hại cho cây trồng, cho sản xuất nông nghiệp, là vật trung gian truyền bệnh
+ Sâu bọ rất đa dạng về số lượng loài, hình thái, lối sống và tập tính
+ Có lối sống và tập tính phong phú để thích nghi với điều kiện sống
vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ?
Vai trò thực tiễn
- Làm thuốc chữa bệnh: ong mật,...
- Làm thực phẩm: châu chấu, ấu trùng ong, ấu trùng ve sầu,...
- Thụ phấn cây trồng: ong, ruỗi, bướm,...
- Thức ăn cho động vật khác: muỗi, ruồi, bọ gậy,...
- Diệt các sâu hại: bọ ngựa, ong mắt đỏ,...
- Hại ngũ cốc: châu chấu,...
- Truyền bệnh: ruồi, muỗi,...
Vai trò thực tiễn
- Làm thuốc chữa bệnh: ong mật,...
- Làm thực phẩm: châu chấu, ấu trùng ong, ấu trùng ve sầu,...
- Thụ phấn cây trồng: ong, ruỗi, bướm,...
- Thức ăn cho động vật khác: muỗi, ruồi, bọ gậy,...
- Diệt các sâu hại: bọ ngựa, ong mắt đỏ,...
- Hại ngũ cốc: châu chấu,... - Truyền bệnh: ruồi, muỗi,...
TK
Vai trò thực tiễn :
-Làm thuốc chũa bệnh:ong mật ;......
-Làm thực phẩm :châu chấu ;ấu trùng ong ;ấu trùng ve sầu;nhộng tằm;đuông dừa;.......
-Thụ phấn cây trồng:ong ;ruồi ;bướm ;........
-Thức ăn cho động vật khác:muỗi ;ruồi ;bọ gậy;nhộng tằm;.......
-Diệt các sâu hại:bọ ngựa ;ong mắt đỏ;kiến ;bọ rùa;..........
-Hại ngũ cốc:châu chấu ;.............
-Truyền bệnh:ruồi ;muỗi;.............
-Làm sạch môi trường:bọ hung;............
Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ
1) Đặc điểm chung
- Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực và bụng.
- Phần đầu có một đôi râu, phần ngực cò ba đôi chân và hai đôi cánh.
- Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển, biến thái khác nhau.
2) Vai trò thực tiễn
- Làm thuốc chữa bệnh: ong mật,...
- Làm thực phẩm: châu chấu, ấu trùng ong, ấu trùng ve sầu,...
- Thụ phấn cây trồng: ong, ruỗi, bướm,...
- Thức ăn cho động vật khác: muỗi, ruồi, bọ gậy,...
- Diệt các sâu hại: bọ ngựa, ong mắt đỏ,...
- Hại ngũ cốc: châu chấu,...
- Truyền bệnh: ruồi, muỗi,...
Vai trò thực tiễn của sâu bọ ?
Vai trò thực tiễn
- Làm thuốc chữa bệnh: ong mật,...
- Làm thực phẩm: châu chấu, ấu trùng ong, ấu trùng ve sầu,...
- Thụ phấn cây trồng: ong, ruỗi, bướm,...
- Thức ăn cho động vật khác: muỗi, ruồi, bọ gậy,...
- Diệt các sâu hại: bọ ngựa, ong mắt đỏ,...
- Hại ngũ cốc: châu chấu,...
- Truyền bệnh: ruồi, muỗi,...
ích lợi:
+ Làm thuốc chữa bệnh
+Làm thực phẩm
+Thụ Phấn cho cây trồng
+Làm thức ăn cho dv khác
+Diệt các sâu bọ hại
*Tác hại:
+ Làm hại cây trồng
+Là dv trung gian truyền bệnh
Vai trò thục tiễn:
*Lợi ích
Làm thuốc chữa bệnh
Làm thực phẩm cho người và đọng vật
Thụ phấn cây trong
Diệt các sâu có hại
*Tác hại
Hại các hạt ngũ cốc
Truyền bệnh qua con vật trung gian