Điền nội dung thích hợp vào bảng 35-6
Hãy điền nội dung thích hợp vào bảng 35-2
Bảng 35-2. Sự vận động của cơ thể
Hệ cơ quan thực hiện vận động | Đặc điểm cấu tạo | Chức năng | Vai trò chung |
Bộ xương | Gồm 3 phần: xương đầu, xương thân và xương chi | Là bộ phận nâng đỡ, bảo vệ cơ thể, là nơi bám của các cơ. | Khi cơ co làm xương cử động dẫn tới sự vận động của cơ thể |
Hệ cơ | Các tế bào cơ dài | Co dãn giúp cơ thể vận động | Khi cơ co làm xương cử động dẫn tới sự vận động của cơ thể |
Hãy điền nội dung thích hợp vào bảng 35-1
Bảng 35-1. Khái quát về cơ thể người
Cấp độ tổ chức | Cấu tạo | Vai trò |
Tế bào | Màng sinh chất, chất tế bào (lưới nội chất, riboxom, ti thể, bộ máy gongi, trung thể), nhân (nhiễm sắc thể, nhân con) | Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể |
Mô | Tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định. | Tham gia cấu tạo nên cơ quan |
Cơ quan | Được tạo nên bởi các mô khác nhau | Tham gia cấu tạo và thực hiện chức năng nhất định của hệ cơ quan. |
Hệ cơ quan | Gồm các cơ quan có mối liên hệ về chức năng tạo thành | Thực hiện chức năng của cơ thể |
Hãy điền nội dung thích hợp vào bảng 35-4
Hãy điền nội dung thích hợp vào bảng 35-3
Điền nội dung thích hợp vào bảng sau:
Tên đai cao |
Độ cao |
Đặc điểm khí hậu |
Các hệ sinh thái chính |
Đai nhiệt đới gió mùa chân núi | Dưới 600- 700 m | - Khí hậu nhiệt đới. Tổng nhiệt độ năm trên 7500°C, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 25oC). Độ ẩm thay đổi tuỳ nơi, từ khô, hơi khô, hơi ẩm đến ẩm. | - Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. - Các hệ sinh thái rùng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô. Các hệ sinhh thái phát triển trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt (hệ sinh thái rừng nhiệt đới thường xanh trên đá vôi, hệ sinh thái rừng lá rộng thuờng xanh ngập mặn trên đất mặn, đất phèn ven biển, hệ sinh thái xavan, cây bụi gai nhiệt đới khô trên đất cát, đất thoái hoá vùng khô hạn). |
Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi | Từ 600 - 700 m đến 2.600 m | Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 20oC, tổng nhiệt độ năm trên 4.500oC, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng. | Từ 600 - 700 m dến 1.600 - 1.700m, các hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên dất feralit có mùn. Trên 1.600 - 1.700m, rừng phát triển kém, đơn giản về thành phần loài. |
Đai ôn đới gió mùa trên núi | Từ 2.600 m trở lên (chỉ có ở miền Bắc) | Khí hậu có tính chất khí hậu ôn đới, tổng nhiệt độ năm dưới 4.500oC, quanh năm nhiệt độ dưới 15oC, mùa đông xuống dưới 5oC. | Hệ sinh thái rừng ôn đới (thực vật: Đỗ quyên, Lãnh sam, Thiết sam). |
Điền vào các ô trống bảng 40 bằng các nội dung thích hợp.
STT | Các thói quen sống khoa học | Cơ sở khoa học |
1 | Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu | Hạn chế tác hại của vi khuẩn, vi sinh vật |
2 | Khẩu phần ăn uống hợp lý: - Không ăn quá nhiều protein, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. - Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. - Uống đủ nước |
- Không để thận làm việc quá nhiều, tránh hình thành sỏi thận. - Hạn chế các chất độc hại đi vào cơ thể. - Tạo điều kiện thuận lợi cho việc lọc máu |
3 | Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu | - Giúp cho việc bài tiết được liên tục. - Tránh hình thành sỏi |
Dựa vào những thông tin nêu trên, hãy điền nội dung thích hợp vào bảng 9.2
Bảng 9.2. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân
Các kì | Những diễn biến cơ bản của NST |
Kì trung gian | NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt. Các NST kép đính vào thoi phân bào ở tâm động |
Kì đầu | Các NST kép đóng xoắn cực đại. Các NST xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào |
Kì giữa | NST kép tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn phân li độc lập về 2 cực của tế bào |
Kì cuối | Các NST đơn dãn xoắn, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất |
Kẻ lại bảng và điền những nội dung thích hợp vào ô trống:
Quan sát hình 5 và:
- Giải thích tại sao ở F2 lại có 16 hợp tử.
- Điền nội dung phù hợp vào bảng 5.
- Ở F2 có 16 hợp tử do F1 có kiểu gen AaBb tạo ra 4 loại giao tử (AB, Ab, aB, ab), sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 giao tử bố và 4 giao tử mẹ dẫn đến F2 có 16 hợp tử.
Bảng 5. Phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng
Hạt vàng, trơn | Hạt vàng, nhăn | Hạt xanh, trơn | Hạt xanh, nhăn | |
Tỉ lệ của mỗi kiểu gen ở F2 | 1 AABB 2 AaBB 2 AABb 4 AaBb |
1 AAbb 2 Aabb |
1 aaBB 2 aaBb |
1 aabb |
Tỉ lệ của mỗi kiểu hình ở F2 | 9 | 3 | 3 | 1 |