Tìm các từ có nghĩa gốc chỉ vị giác có khả năng chuyển nghĩa chỉ đặc điểm âm thanh, chỉ tính chất của tình cảm, cảm xúc. Hãy đặt câu với mỗi từ đó theo nghĩa chuyển.
Các từ có nghĩa gốc chỉ bộ phận cơ thể người (đầu, chân, tay,...) có thể chuyển nghĩa để chỉ cả con người. Hãy đặt câu với mỗi từ đó theo nghĩa chỉ cả con người.
- Kẻ đầu hai thứ tóc như lão ấy sẽ không bao giờ làm chuyện đó đâu.
- Nó là chân sút cừ của đội bóng.
- Bàn tay ta làm nên tất cả.
- Miệng giếng sâu hun hút đến sợ.
- Hà Nội là trái tim hồng.
a) Điền vào chỗ trống:
– Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống, ví dụ:
+ Điền ch hoặc tr vào chỗ trống: …ân lí, …ân châu, …ân trọng, …ân thành.
+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ (tiếng) được in đậm: mâu chuyện, thân mâu, tình mâu tử, mâu bút chì. (in đậm: mâu)
– Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống, ví dụ:
+ Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (giành, dành) … dụm, để …, tranh …, … độc lập.
+ Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích hợp: liêm …, dũng …, … khí, … vả.
b) Tìm từ theo yêu cầu:
– Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất, ví dụ:
+ Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo).
+ Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ).
– Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:
+ Trái nghĩa với chân thật;
+ Đồng nghĩa với từ biệt;
+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài.
c) Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn, ví dụ:
+ Đặt câu với mỗi từ: lên, nên.
+ Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội.
a. Điền vào chỗ trống
- Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần:
+ chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành
+ mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì
- Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi:
+ dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập.
+ liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả.
b. Tìm từ theo yêu cầu:
- Từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất:
+ Các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo): chặn, chặt, chẻ, chở, chống, chôn, chăn, chắn, trách, tránh, tranh, tráo, trẩy, treo, ...
+ Các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ): đỏ, dẻo, giả, lỏng, mảnh, phẳng, thoải, dễ, rũ, tình, trĩu, đẫm, ...
- Từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn:
+ Trái nghĩa với chân thật là giả dối.
+ Đồng nghĩa với từ biệt là giã từ.
+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài: giã
c. Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn:
- Câu với mỗi từ: lên, nên.
+ Trời nhẹ dần lên cao.
+ Vì trời mưa nên tôi không đi đá bóng
- Câu để phân biệt các từ: vội, dội
+ Lời kết luận đó hơi vội.
+ Tiếng nổ dội vào vách đá.
Câu 1: Đặt câu có sử dụng từ nhiều nghĩa. Chỉ rõ các từ mang nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
Tham khảo!
Ví dụ 1: Từ Mắt
Cô ấy có đôi mắt thật đẹp! (Nghĩa gốc: mắt là một bộ phận trên khuôn mặt con người)
Quả na này nhiều mắt quá
Ví dụ 2: Từ Ăn
Tôi đang ăn cơm (Nghĩa gốc: ăn là hoạt động đưa thức ăn vào để nuôi sống cơ thể)
Ôi! Bức ảnh đẹp quá! Chị thật ăn ảnh (nghĩa chuyển: vẻ đẹp được tôn lên trong ảnh)
Chúng tôi đi ăn cưới thầy giáo chủ nhiệm (Nghĩa chuyển: Ăn uống nhân dịp đám cưới)
Ví dụ 3: từ Nhà
Ngôi nhà ấy thật rộng. (Nghĩa gốc: Nhà là công tình xây dựng để ở hoặc làm việc)
Từ thời nhà Lí, nhâ dân ta đã đắp đê ngăn lũ.(Nghĩa chuyển: Nhà chỉ một triều đại trong lịch sử)
Cả nhà tôi cùng sum họp đông đủ dịp cuối tuần (Nghĩa chuyển: Nhà chỉ những người cùng một gia đình)
Từ nhiều nghĩa có một nghĩa gốc và một số nghĩa chuyển
Với mỗi từ có nghĩa gốc sau , em hãy tìm 2 từ có nghĩa chuyển và đặt câu với mỗi từ đó ( cả nghĩa gố và nghĩa chuyển ) : a) ăn b)đi c) đứng d) tra
Đặt 1 câu có từ "xuân" mang nghĩa gốc và 1 câu có từ "xuân" mang nghĩa chuyển ? Chỉ ra nét nghĩa chung của 2 từ xuân em vừa đặt.
Nghĩa gốc:
-vào mùa xuân cành non ươm mầm
Nghĩa chuyển:
-bác Xuân lại mua quà biếu nhà em
Nét nghĩa chung:
-Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu. Làm cơ sở để hình thành lên những nghĩa khác.
Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành từ cơ sở của ngĩa gốc.
Nghĩa gốc: Mùa xuân, cây cối đâm chồi nảy lộc.
Nghĩa chuyển: Cô ấy đã ba mươi cái xuân xanh rồi mà vẫn chưa có chồng.
Nghĩa gốc:
-vào mùa xuân cành non ươm mầm
Nghĩa chuyển:
-bác Xuân lại mua quà biếu nhà em
Nét nghĩa chung:
-Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu. Làm cơ sở để hình thành lên những nghĩa khác.
Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành từ cơ sở của ngĩa gốc.
1. Cho các từ sau, mỗi từ đặt 2 câu để phân biệt hiện tượng đồng âm: súng, đồng. 2. Cho các từ: mặt, lá hãy tìm nghĩa gốc và 2 nghĩa chuyển của từ đó.
Nghĩa gốc: Ông bị đau chân
Nghĩa chuyển: Hai cha con trầm ngâm nhìn mãi cuối chân trời
k mik nha
Nghĩa gốc: Anh Ba có một bàn chân khá to.
Nghĩa chuyển: Bạn hãy nhìn về chân trời xa xa kia !
~ Hok T ~
Chân bạn tôi bị sưng. câu nghĩa gốc
Chúng ta đang đi đến chân núi. câu cghiax chuyển.
Câu 3: Tìm từ chứa tiếng công có nghĩa sau và đặt câu với mỗi từ đó:
a. Chỉ các loại giấy tờ chuyển đi, chuyển đến……………………………………
……………………………………………………………………………………
b. Chỉ những việc làm mà ai cũng có thể biết........................................................
……………………………………………………………………………………
c. Chỉ những nơi phục vụ cho tất cả mọi người
a) Công văn
b) Công việc, công vụ
c) Công viên, công cộng
Câu 1: Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây; Chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm từ.
a) Cắt, thái, ...
b) Chăm chỉ,...
Câu 2: Cho 4 thành ngữ có chứa cặp từ trái nghĩa.
Câu 3: Với mỗi từ, hãy đặt 1 câu để phân biệt các từ đồng âm: Giá, chín. (Lưu ý mỗi một câu có 2 từ đồng âm)
Câu 4: Chép lại khổ thơ cuối của bài thơ Tiếng gà trưa. Qua đó em hãy cho biết người chiến sĩ đi chiến đấu vì điều gì?