Một vật có khối lượng m = 40 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang F = 200 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là µt=0,25. Hãy tính: Đoạn đường mà vật đi được trong 3 giây đầu. Lấy g = 10 m/s2.
Một vật có khối lượng m = 40 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang F = 200 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là µt=0,25. Hãy tính: Gia tốc của vật
Các lực tác dụng lên vật được biểu diễn như hình vẽ. Chọn trục Ox và Oy như hình vẽ.
Áp dụng định luật II Niu – tơn:
Chiếu (1) lên Ox ta được: Fk – Fms = ma (2)
Chiếu (1) lên Oy ta được: N – P = 0 (3)
(theo trục Oy gia tốc của vật bằng 0 do vật không chuyển động theo phương đó)
Từ (2) và (3) ta được:
Một vật có khối lượng m = 40 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang F = 200 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là µt=0,25. Hãy tính: Vận tốc của vật ở cuối giây thứ ba
Vận tốc của vật ở cuối giây thứ ba: v = v0 + at = 0 + 2,5.3 = 7,5 m/s.
Một vật có khối lượng m=800g bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang F=200 N hệ thống ma sát trượt giữa vật và sàn ut= 0,25. Hãy tính: A gia tốc của vật B vận tốc của vật ở cuối giây thứ ba C đoạn đường mà vật đi đc trg 3 giây đầu lấy g=m/s2
Một vật có khối lượng m = 10kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang F = 100N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn µt = 0,25. Hãy tính: a) Gia tốc của vật; b) Vận tốc của vật ở cuối giây thứ tư; c) Đoạn đường mà vật đi được trong 4 giây đầu. Lấy g=10m/s2.
Một vật có khối lượng m = 40kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang F = 200N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn µt = 0,25. Hãy tính:
a) Gia tốc của vật;
b) Vận tốc của vật ở cuối giây thứ ba;
c) Đoạn thẳng mà vật đi được trong 3 giây đầu. Lấy g = 10 m/s2.
a) Vật chịu tác dụng của các lực được biểu diễn trên hình vẽ. Chọn hệ trục tọa độ Oxy có O trùng với vị trí ban đầu khi vật bắt đầu chuyển động. Chiều dương là chiều chuyển động.
Định luật II Niu-tơn cho:
Chiếu (1) lên Ox, Oy ta có:
(Ox) F – fms = ma (2)
(Oy) N- P = 0 => N = P = mg (3)
Mà fms = µM (4)
(2), (3) và (4) => F – µmg = ma
=> a = 2,5 m/s2
b) Ta có: v = at
=> v = 2,5.3 = 7,5 m/s
c) Ta có: Qãng đường vật đi được trong 3 giây:
Một vật có khối lượng m=4kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang F. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,3. Biết trong 2s đầu tiên vật đi được quãng đường 4m. Hãy tính.
a) Gia tốc của vật. b) Độ lớn của lực F.
Một vật rắn có khối lượng m = 40 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang F = 200 N, hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn µ = 0,25. Lấy g = 10 m/s. Vận tốc của vật ở cuối giây thứ ba là
A. 5 m/s. B. 7,5 m/s. C. 10 m/s. D. 2,5 m/s
một vật có khối lượng m = 40kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang F = 200N . Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn ut = 0,25 . Hãy tính : a) gia tốc của vật ; b) vận tốc của vật ở cuối giây thứ 3 ; c) đoạn đường mà vật đi được trong 3 giây đầu . Lấy g = 10m/s2
Bạn tự vẽ hình và phân tích lực nhé.
Vật chịu tác dụng của 4 lực : Fms, N , P , F (các đại lượng đều có dấu vectơ )
Theo ĐL II Niu - tơn : Fms + N + P + F = ma (các đại lượng đều có dấu vectơ kể cả a ) (1)
+Chiếu (1) lên Oy có: N - P = 0 => N= P = mg
+Chiếu (1) lên 0x có
F - Fms = ma => F - k.N = ma => F - k.m.g= ma
a)Thay số 200 - 0.25 . 40 . 10 = 40 .a => a= 2.5 ( m/s2).
b)Vận tốc của vật cuối giây thứ 3:
v= at = 2.5 . 3 = 7.5 ( m/s )
c)Đoạn đường ................:
S= at^2/2= (2.5 . 3^2)/2 = 11.25 (m)
Một vật có khối lượng 40 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực kéo theo phương nằm ngang có độ lớn là 180 N. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn nhà là µ = 0,25. Lấy g = 10 m/s2.
a) Vẽ hình, phân tích các lực tác dụng vào vật và viết biểu thức của định luật II Newton.
b) Tính độ lớn lực ma sát giữa vật và sàn nhà
c) Tính gia tốc của vật.
d) Tính vận tốc và quãng đường mà vật đạt được sau 3 s chuyển động.