Nhiệt lượng cần để làm nóng chảy 8 kg nhôm ở 20 ° C là:
A. 5,9. 10 6 J. B. 59. 10 4 J. C. 4,7. 10 6 J. D. 47. 10 6 J.
Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm khối lượng 100g ở nhiệt độ 20 độ C , để nó hóa lỏng ở nhiệt độ 658 độ C . Nhôm có nhiệt dung riêng là 896 J / ( kg . K ) , nhiệt nóng chảy riêng là 3 ,9 .105 J / K.
+ Nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm ở nhiệt độ 20oC để chuyển thành nhôm ở 658oC.
Q1 = cm (t1 – t1)
+ Nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm ở 658oC để chuyển thành nhôm lỏng ở 658oC.
Q0 = λm
+ Nhiệt lượng tổng cộng cung cấp cho miếng nhôm có khối lượng là 100g ở 20oC để chuyển thành nhôm lỏng ở 658oC bằng
Q = Q1 + Q0
Q = cm (t1 – t2) +λm
= 896. 0,1 (658-20) + 3,9.105. 0,1
= 96164,8J ≈96,165kJ
Một thỏi nhôm khối lượng 8,0 kg ở 20 ° C. Xác định lượng nhiệt cung cấp làm nóng chảy hoàn toàn thỏi nhôm này. Cho biết nhôm nóng chảy ở 658 ° C, có nhiệt nóng chảy riêng là 3,9. 10 5 J/kg và nhiệt dung riêng là 880 J/kg.K.
A. 5900kJ. B. 7612 kJ. C. 4700kJ. D. 470
Chọn đáp án B
Lượng nhiệt Q cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn thỏi nhôm khối lượng m = 8kg ở t 0 = 20°C có giá trị bằng:
Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm khối lượng 100 g ở nhiệt độ 20 ° C , để nó hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ 658 ° C . Biết nhôm có nhiệt dung riêng 896 J/kg.K và nhiệt nóng chảy 39.104 J/kg.
Nhiệt lượng cần cung cấp: Q = cm( t 2 - t 1 ) + lm = 96165 J.
Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm khối lượng 100 g ở nhiệt độ 20°C, để nó hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ 658°C. Biết nhôm có nhiệt dung riêng 896J/kg.K và nhiệt nóng chảy 39.104 J/kg.
A. 96165 J.
B. 84000J
C. 98000 J
D. 120000J
Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm khối lượng 100 g ở nhiệt độ 20°C, để nó hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ 658°C. Biết nhôm có nhiệt dung riêng 896J/kg.K và nhiệt nóng chảy 39.104 J/kg.
A. 96165 J.
B. 84000J
C. 98000 J
D. 120000J
Một thỏi nhôm có khối lượng 1,0kg ở 8 0 C.Tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn thỏi nhôm này. Nhôm nóng chảy ở 658 0 C, nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 3,9.105J/Kg và nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K
A. Q ≈ 5 , 9 . 10 6 J
B. Q ≈ 59 . 10 4 J
C. Q ≈ 4 , 47 . 10 5 J
D. Q ≈ 9 , 62 . 10 5 J
tính nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm khối lượng 100g ở nhiệt độ 20oC để nó hóa lỏng ở nhiệt độ 658oC . Nhôm có nhiệt dung riêng là 896 J/(kg.K) , hiệt nóng chảy riêng là 3,9.105 J/kg .
+ Nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm ở nhiệt độ 20oC để chuyển thành nhôm ở 658oC.
Q1 = cm (t2 – t1)
+ Nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm ở 658oC để chuyển thành nhôm lỏng ở 658oC.
Q0 = λm
+ Nhiệt lượng tổng cộng cung cấp cho miếng nhôm có khối lượng là 100g ở 20oC để chuyển thành nhôm lỏng ở 658oC bằng
Q = Q1 + Q0
Q = cm (t2 – t1) +λm
= 896. 0,1 (658-20) + 3,9.105. 0,1
= 96164,8J ≈96,165kJ
+ Nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm ở nhiệt độ 20oC để chuyển thành nhôm ở 658oC.
Q1 = cm (t2 – t1)
+ Nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm ở 658oC để chuyển thành nhôm lỏng ở 658oC.
Q0 = λm
+ Nhiệt lượng tổng cộng cung cấp cho miếng nhôm có khối lượng là 100g ở 20oC để chuyển thành nhôm lỏng ở 658oC bằng
Q = Q1 + Q0
Q = cm (t2 – t1) +λm
= 896. 0,1 (658-20) + 3,9.105. 0,1
= 96164,8J ≈96,165kJ
Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm khối lượng 100 g ở nhiệt độ 20 oC, để nó hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ 658 oC. Biết nhôm có nhiệt dung riêng 896 J/kg.K và nhiệt nóng chảy 39.104 J/kg. Chọn đáp án đúng.
A. 99440 J.
B. 96165 J.
C. 16944 J.
D. 18940 J.
Đáp án: B
Nhiệt lượng cần cung cấp:
Q = cm(t2 – t1) + lm = 96165 J.
Vật lí 8:
Bài 1: 1 h/s thả 1250g chì ở nhiệt độ 120 độ C vào 400g nc ở nhiệt độ 30 độ C làm nc nóng lên 37 độ C
a) nhiệt độ chì ? khi có sự cân bằng nhiệt
b) nhiệt lượng thu vào?
Bài 2: dùng bếp dầu để đun sôi 2l nc ở 20 độC chứa trong 1 ấm bằng nhôm có khối lượng 0,5 kg. Cho bt nhiệt dung của nc là 4200 J/kg.K, của nhôm là 880 J/kg.K, năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 46 nhân 10 J/kg
a) Nhiệt lượng thu vào của ấm nhôm và 2l nc
b) bt chỉ có 40% nhiệt lượng do dầu tỏa ra làm nóng nc và ấm. Khối lượng dầu tỏa cần thiết để đun sôi lượng nc nói trên