Tính nhiệt lượng tỏa ra khi 4kg hơi nước ở 100 ° C ngưng tụ thành nước ở 22 ° C . Nước có C=4180J/kg.K và L = 2 , 3 . 10 6 J / k g .
Tính nhiệt lượng tỏa ra khi 4 kg hơi nước ở 100 oC ngưng tụ thành nước ở 22 oC. Nước có nhiệt dung riêng c = 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi L = 2,3.106 J/kg. Chọn đáp án đúng.
A. 11504160 J
B. 12504160 J
C. 10504160 J
D. 13504160 J
Đáp án: C
Nhiệt lượng cần thiết để 4 kg hơi nước ngưng tụ hoàn toàn ở 100 oC:
Q1 = L.m = 2,3.106 .4
= 9,2.106 J
Nhiệt lượng cần thiết để làm nước ở 100 oC giảm nhiệt độ còn 22 oC:
Q2 = m.c.(t2 – t1)
= 4.4180. (100 - 22)
= 1304160 J
Nhiệt lượng tổng cộng:
Q = Q1 + Q2 = 10504160 J
Người ta dẫn 0,2kg hơi nước ở nhiệt độ 100°C vào một bình chứa 1,5kg nước đang ở nhiệt độ 15°C. Tính nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp và tổng khối lượng khi xảy ra cân bằng nhiệt. Biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg hơi nước ở 100°C ngưng tụ thành nước ở 100°C là , nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K
- Gọi t là nhiệt độ cân bằng của hệ
- Nhiệt lượng tỏa ra khi 0,2 Kg hơi nước ở 1000Cngưng tụ thành nước ở 1000C
- Nhiệt lượng tỏa ra khi 0,2Kg nước ở 1000C hạ xuống t 0C
- Nhiệt lượng thu vào khi 1,5Kg nước ở 150C tăng lên đến t0C
- Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:
Q1+Q2=Q3
*Tk
\(\Rightarrow Qtoa1=0,2.4200\left(100-tcb\right)\left(J\right)\)
\(\Rightarrow Qthu=1,5.4200\left(tcb-15\right)\left(J\right)\)
bai nay hoi nuoc chac la lay nhiet hoa hoi : \(L=2,3.10^6J/kg\)
\(\Rightarrow Qtoa2=0,2L=460000J\)
\(\Rightarrow Qthu=Qtoa1+Qtoa2=>tcb\approx90^oC\)
Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 20kg nước ở 28 ° C để chuyển nó thành hơi nước ở 100 ° C . Nước có C = 4180 J / k g . K và L = 2 , 3 . 10 6 J / k g
Nhiệt lượng cần thiết để làm nước ở 25 ° C tăng nhiệt độ đến 100 ° C
Nhiệt lượng cần thiết để 20kg nước hóa hơi hoàn ở 100 ° C
Nhiệt lượng tổng cộng:
Lấy 0,01kg hơi nước ở 1000C cho ngưng tụ trong bình nhiệt lượng kế chứa 0,2kg nước ở 9,50C. nhiệt độ cuối cùng là 400C, cho nhiệt dung riêng của nước là c = 4180J/kg.K. Tính nhiệt hóa hơi của nước.
A. L = 3 , 6 . 10 5 J / k g
B. L = 5 , 4 . 10 6 J / k g
C. L = 2 , 3 . 10 6 J / k g
D. L = 4 , 8 . 10 5 J / k g
+ Nhiệt lượng tỏa ra khi ngưng tụ hơi nước ở 1000C thành nước ở 1000C: Q 1 = L m 1 = 0 , 01 L
+ Nhiệt lượng tỏa ra khi nước ở 1000C thành nước ở 400C:
Q 2 = m c ( 100 - 40 ) = 0 , 01 . 4180 100 - 40 = 2508 J
=>Nhiệt lượng tỏa ra khi hơi nước ở 1000C biến thành nước ở 400C: Q = Q 1 + Q 2 = 0 , 01 L + 2508
+ Nhiệt lượng cần cung cấp để 0,2kg nước từ 9,50C thành nước ở 400C: Q 3 = 0 , 2 . 4180 40 - 9 , 5 = 25498 J
(2)
=>Theo phương trình cân bằng nhiệt: (1) = (2).
Vậy 0 , 01 L + 2508 = 25498 .
Suy ra: L = 2 , 3 . 10 6 J / k g .
Đáp án: C
Lấy 0,01 kg hơi nước ở 1000C cho ngưng tụ trong bình nhiệt lượng kế chứa 0,2kg nước ở 9,50C. Nhiệt độ cuối cùng đo được là 400C. Cho nhiệt dung riêng của nước là c = 4180J/kg.K. Hãy tính nhiệt hóa hơi của nước?
Nhiệt lượng tỏa ra khi ngưng tụ hơi nước ở 1000C thành nước ở 1000C: Q 1 = L . m 1 = 0 , 01. L
Nhiệt lượng tỏa ra khi nước ở 1000C trở thành nước ở 420C: Q 1 = m c ( t 1 − t 2 ) = 0 , 01.4180 ( 100 − 40 ) = 2508 J
Nhiệt lượng tỏa ra khi hơi nước ở 1000C biến thành nước ở 400C là: Q = Q 1 + Q 1 = 0 , 01 L + 2508 (1)
Nhiệt lượng cần cung cấp để 0,35 kg nước từ 100C trở thành nước ở 400C.
Q 2 = m c ( t 2 − t 1 ) = 0 , 2.4180. ( 40 − 9 , 5 ) = 25498 J (2)
Theo quá trình đẳng nhiệt:
0 , 01. L + 2508 = 25498 ⇒ L = 2 , 3.10 6 J / k g
Lấy 0,01kg hơi nước ở \(100^0C\) cho ngưng tụ trong bình nhiệt lượng kế chứa 0,2kg ở \(9,5^0C\). Nhiệt độ cuối cùng là \(40^0C\), cho nhiệt dung riêng của nước là 4180J/kg.K. Tính nhiệt hóa hơi của nước.
\(Q_{thu}=m_{nuoc}.c_{nuoc}.\left(t_{cb}-t_n\right)=0,2.c_n\left(40-9,5\right)\)
\(Q_{toa}=m_{hoinuoc}.c_{nuoc}.\left(100-40\right)+m_{hoinuoc}.L\)
\(Q_{thu}=Q_{toa}\Leftrightarrow0,2.4180.\left(40-9,5\right)=\left(100-40\right).4180.0,01+0,01.L\)
\(\Rightarrow L=2299000\left(J/kg\right)\)
lấy 0,01 kg hơi nc ở 100oc cho ngưng tụ trong bình nhiệt lượng kế chứa 0,2kg nước ở 9,5oc nhiệt độ cuối cùng là 40oc cho bt nhiệt dung riêng của nc là c= 4180J/kg.K tính nhiệt hóa hơi
nhiệt lượng khi ngưng tụ : \(Q_1=L.m=0,01L\)
nhiệt lượng để hơi nước 1000C thành 400C: \(Q_2=m.c.\Delta t=2508J\)
nhiệt lượng tỏa ra khi hơi nước 1000C thành nước 400C: \(Q_{tỏa}=Q_1+Q_2\)
nhiệt lượng mà nước 9,50C thu vào để thành nước 400C: \(Q_{thu}=m.c.\Delta t=-25498J\)
\(Q_{tỏa}+Q_{thu}=0\)
\(\Rightarrow L=\)2299.103J/kg
tính nhiệt lượng cung cấp cho 10kg nước ở 25 o C chuyển thành hơi nước ở 100oC. cho biết nhiệt dung riêng của nước 4180J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106J/kg.
Nhiệt lượng cần thiết để nước lên đến to sôi là
\(Q=mc\Delta t=10.4180\left(100-25\right)=3135.10^3J\)
Nhiệt lượng để 10kg nước hoá hơi là
\(Q'=Lm=2,3.10^6.10=23.10^6\)
Nhiệt lượng tổng cộng
\(Q"=Q+Q'=26135.10^3J\)
Nhiệt lượng cần cung cấp để nước tăng từ 250C lên đến 1000C:
\(Q'=mc\Delta t=10\cdot4200\cdot75=3150000\left(J\right)\)
Nhiệt lượng cần cung cấp để nước chuyển thành hơi nước ở 1000C:
\(Q''=Lm=2,3\cdot10^6\cdot10=23000000\left(J\right)\)
Nhiệt lượng cần truyền để nước từ 250C chuyển thành hơi nước ở 1000C là:
\(\Delta Q=Q'+Q''=3150000+23000000=26150000\left(J\right)\)
Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 10kg nước ở 25oC chuyển thành hơi ở 100oC. Cho biết nhiệt dung riêng của nước 4180J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106J/kg.
A. Q = 34125 k J
B. Q = 26513 k J
C. Q = 22890 k J
D. Q = 26135 k J
+ Nhiệt lượng cần cung cấp cho 10kg nước ở 25oC tăng lên 100oC là: Q 1 = m . c . ∆ t = 3135 k J
+ Nhiệt lượng cần cung cấp để 10kg nước ở 100oC chuyển thành hơi nước ở 100oC là: Q 2 = L m = 23000 k J
=>Nhiệt lượng cần cung cấp cho 10kg nước ở 25oC chuyển thành hơi nước ở 100oC là: Q = Q 1 + Q 2 = 26135 k J
Đáp án: D
Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 10kg nước đá ở 0°C để nó chuyển hóa thành nước ở 20°C. Nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/(kg.K) và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg.