Các đại lượng điện định mức ghỉ trên nhã đồ dùng điện là gì? Ý nghĩa của chúng
Các đại lượng điện định mức ghi trên đồ dùng điện là gì? Để tránh hư hỏng do điện gây ra, khi sử dụng đồ dùng điện phải chú ý gì?
Các đại lượng định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện là các thông số kĩ thuật do nhà sản xuất đưa ra nếu làm việc dưới hoặc cao hơn thông số định kĩ thuật ấy thì đồ dùng điện hoạt động không bình thường nữa
- Đấu đồ dùng điện vào nguồn có điện áp bằng điện áp định mức của đồ dùng điện. - Không cho đồ dùng điện làm việc quá công suất định mức, dòng điện vượt quá trị số định mức. tải, sau cầu chì.
Trên một số đồ dùng điện có ghi 220V - 1000W, ý nghĩa của con số này là gì? *
Điện áp định mức: 220V; dung tích: 1000W
Điện áp định mức: 220V; công suất định mức: 1000W
Công suất định mức: 220V; dung tích: 1000W
Công suất định mức: 220V; điện áp định mức: 1000W
Điện áp định mức: 220V; công suất định mức: 1000W
Điện áp định mức: 220V; công suất định mức: 1000W
Điện áp định mức: 220V; công suất định mức: 1000W
Câu 28: Thông số kĩ thuật của đồ dùng điện bao gồm những đại lượng nào?
A. Các đại lượng định mức chung và các đại lượng định mức riêng.
B. Các đại lượng điện định mức chung và đại lượng điện định mức riêng, được quy định bởi nhà sản xuất.
C. Các đại lượng điện định mức chung và các đại lượng đặc trưng riêng cho chức năng của đồ dùng điện, được quy định bởi nhà sản xuất.
D. Các đại lượng điện định mức.
Câu 29: Điện áp định mức là gì?
A. Là mức điện áp để đồ dùng điện hoạt động bình thường và an toàn, đơn vị là Oát (kí hiệu là W).
B. Là mức điện áp để đồ dùng điện hoạt động, đơn vị là Oát (kí hiệu là W).
C. Là mức điện áp để đồ dùng điện hoạt động bình thường và an toàn, đơn vị là Vôn (kí hiệu là V).
D. Là mức điện áp để đồ dùng điện hoạt động bình thường và an toàn, đơn vị là Oát (kí hiệu là W).
Câu 30: Công suất định mức là gì?
A. Là mức độ tiêu thụ điện năng của đồ dùng điện khi hoạt động bình thường, đơn vị là Oát (kí hiệu là W).
B. Là mức độ tiêu thụ điện năng, đơn vị là Oát (kí hiệu là W).
C. Là mức độ tiêu thụ điện năng của đồ dùng điện khi hoạt động bình thường, đơn vị là Vôn (kí hiệu là V).
D. Là mức độ tiêu thụ điện năng của đồ dùng điện khi hoạt động bình thường, đơn vị là Oát (kí hiệu là V).
Câu 31: Ý nghĩa của thông số kĩ thuật của đồ dùng điện là gì?
A. Giúp người dùng lựa chọn đồ dùng điện phù hợp.
B. Giúp người dùng mua đúng đồ dùng điện.
C. Giúp người dùng lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật.
D. Giúp người dùng lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng mục đích.
trên một quạt điện có ghi 125W, ý nghĩa của số liệu kỹ thuật đó là gì
a. cường đồ dòng điện định mức
b.sải cánh
c.công suất định mức
d.điện áp định mức
Giải thích các đại lượng điện định mức chung của đồ dùng điện.
Tham khảo:
W và V. W: công suất, V: điện áp
2. Cũng là W và V. W là công suất để người dùng biết công suất của thiết bị đồ dùng điện là bao nhiêu, còn V là điện áp định mức để người dùng biết điện áp của đồ dùng điện và điện áp ấy phải phù hợp với mạng điện trong nhà
Quạt điện có công suất 56W và điện áp 240V…
- công suất định mức : kí hiệu W ( oắt )
- điện áp định mức : kí hiệu V ( vôn )
Đâu là đại lượng định mức của đồ dùng điện?
A. Điện áp định mức
B. Dòng điện định mức
C. Công suất định mức
D. Cả 3 đáp án trên
Các đại lượng định mức chung của đồ dùng điện thông minh gồm các thành phần nào
Các đại lượng điện định mức chung của đồ dùng điện thông thường gồm có:
A.
điện áp định mức và công suất định mức.
B.
điện áp định mức và tốc độ quay của động cơ.
C.
công suất định mức và kích thước sải cánh.
D.
công suất định mức và dung tích của đồ dùng.
Hiệu điện thế, đơn vị, dụng cụ đo? Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa của số vôn ghi trên các đồ dùng điện
Tham khảo:
* Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
- Đơn vị đo hiệu điện thế là Vôn (V).
- Hiệu điện thế được đo bằng vôn kế.
* Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
* Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường. Ví dụ: Bóng đèn có ghi 220 V trên vỏ bóng, cho biết hiệu điện thế định mức của bóng đèn là 220 V