Ba nguyên tử X, Y, Z có số proton và số nơtron như sau :
X : 20 proton và 20 nơtron,
Y: 18 proton và 22 nơtron,
Z : 20 proton và 22 nơtron.
Những nguyên tử là các đồng vị của cùng một nguyên tố là
A. X, Y. B. X, Z.
C. Y, Z. D. X, Y, Z.
Ba nguyên tử X, Y, Z có số proton và số nơtron như sau :
X : 20 proton và 20 nơtron,
Y: 18 proton và 22 nơtron,
Z : 20 proton và 22 nơtron.
Những nguyên tử có cùng số khối là
A. X, Y. B. X, Z
C. Y, Z. D. X, Y, Z.
Nguyên tố X có 2 đồng vị Y, Z ; trong dó Y có tổng số khối và số electron bằng 52 , số proton của Y gần bằng số nơtron của Y và số nơtron của Y kém số nơtron của Z là 2 . Kí hiệu nguyên tử các đồng vị Y,Z của X lần lượt là
Bài 20: Nguyên tố A có 2 đồng vị X và Y có số nguyên tử tỉ lệ với nhau là 27 7/23 . Hạt nhân đồng vị X chứa 35 proton và 44 nơtron. Hạt nhân đồng vị Y chứa nhiều hơn X 2 nơtron. Xác định nguyên tử khối trung bình và tên nguyên tố A
Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố X và Y có công thức X Y 2 trong đó Y chiếm 72,73% về khối lượng. Biết rằng trong phân tử Z, tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 66, số proton là 22. Nguyên tố Y là
A. cacbon
B. oxi
C. lưu huỳnh
D. magie
Nguyên tử X có 17 proton và 18 nơtron. Nguyên tử Y có số nơtron nhiều hơn số nơtron trong nguyên tử X là 2. Tính nguyên tử khối của nguyên tử Y, biết X và Y thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học mn≈mp≈1đvC; me≈0,00055đvC.
Giúp mình với ạ
Phân tử A có công thức XYZ (X,Y,Z là ba nguyên tố khác nhau). Tổng số các hạt proton, nơtron và electron trong một phân tử A là 60. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20; hiệu nguyên tử khối giữa Y và X gấp 7 lần nguyên tử khối của Z; tổng nguyên tử khối của Y và Z gấp 39 lần nguyên tử khối của Z; trong nguyên tử Y có số hạt không mang điện bằng một nửa số hạt mang điện. Tìm công thức của chất A?
Nguyên tố R có hai đồng vị X và Y, trong đó X chiếm 75% số nguyên tử. Nguyên tử X có 29 proton và 34 nơtron, hạt nhân nguyên tử Y nhiều hơn X 2 nơtron. Tính nguyên tử khối của R
% số nguyên tử của Y là 100% - 75% = 25%
Số khối của X = 29 + 34 = 63
Số hạt notron của Y là 34 + 2 = 36
Số khối của Y là 29 + 36 = 65
Suy ra: NTK của R = $63.75\% + 65.25\% = 63,5(đvC)$
Câu 19. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X là 40. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Số proton và nơtron của X lần lượt là
A. 22 và 18 B. 12 và 28 C. 20 và 18 D. 20 và 20
Câu 20. Tổng số cơ bản (e, p, n) trong nguyên tử của nguyên tố X là 10.
Số hạt nơtron của X là
A. 3 B. 4. C. 5. D. 2
Câu 19:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=40\\p=e\\p+e-n=20\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=15\\n=10\end{matrix}\right.\)
⇒ Chọn ...
Câu 20:
Thiếu đề
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 34.
Biết rằng tỉ số N/Z (N là tổng số hạt nơtron, Z là tổng số hạt proton) của các nguyên tố có Z =1 đến Z = 20 có giá trị lớn nhất là 1,2.Xác định nguyên tử khối của nguyên tố.
Z = số proton = số electron. N = số nơtron
Theo đề bài ta có : 2Z + N = 34
Ta biết rằng trong hạt nhân, số nơtron bao giờ cũng bằng hoặc lớn hơn số proton (trừ trường hợp duy nhất là hiđro có Z = 1).
N > Z. Vì vậy ta có : 3Z < 34, do đó Z < 34/3 = 11,3 (1)
Cũng vì N ≥ Z nên theo điều kiện của đề bài Z < 20, do đó :
N/Z ≤ 1,2 → N ≤ 1,2Z
Từ đó ta có : 2Z + N < 2Z + 1,2Z
34 < 3,2 => Z > 34/3,2 = 10,6 (2)
Tổ hợp (1) và (2) ta có : 10,6 < Z < 11,3 mà Z nguyên. Vậy Z = 11. Đó là nguyên tố natri có 11 proton, 11 electron, 12 nơtron.
Số khối của nguyên tử : A = Z + N = 23 => NTK là 23