Quan sát hình 2.3 (trang 12 – SGK), hãy cho biết:
- Các đối tượng địa lí được biểu hiện bằng nhũng phương pháp nào?
- Mỗi điểm chấm trên bản đổ tương ứng bao nhiêu người?
Quan sát hình 2.4, hãy cho biết:
- Các đối tượng địa lí được biểu hiện bằng những phương pháp nào?
- Mỗi điểm chấm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu người?
- Phương pháp kí hiệu thể hiện các đô thị có quy mô dân số trên 8 triệu và từ 5 triệu đến 8 triệu.
- Phương pháp chấm điểm thể hiện phân bố dân cư trên lãnh thổ, mỗi điểm chấm tương ứng 500.000 người.
Các đối tượng địa lí trên hình 2.2 (trang 10 - SGK) được biểu hiện bằng các phương pháp nào? Các phương pháp đó thể hiện được nhũng nội dung nào của đối tượng địa lí?
- Phương pháp kí hiệu.
- Thể hiện được loại hình, sự phân bố, số lượng, quy mô, chất lượng, động lực phát triển của đối tượng.
Quan sát hình 2.5 (trang 13 SGK Địa lý 10), hãy cho biết : nêu tên bản đồ, nội dung bản đồ các phương pháp biểu hiện đối tượng địa lý trên bản đồ trình bày cụ thể về từng phương phap như: +tên phương pháp biểu hiện + phương pháp đó biểu hiện những đối tượng địa lí nào + thôn qua cách biểu hiện đối tượng địa lý của phương pháp này, chúng ta có thể biết được những đặc tính nào của đối tượng địa lí đó
MÌNH ĐANG CẦN GẤP MONG MỌI NGƯỜI GIÚP ĐỠ
Quan sát bản đồ trong các hình 8 và 9, cho biết:
+ Mỗi xăngtimét trên mỗi bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực địa?
+ Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?
- Hình 8: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 75 mét trên thực địa.
- Hình 9: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 150 mét trên thực địa.
- Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn. Bản đồ hình 8 thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn.
Dựa vào hình 1.6 và thông tin trong bài, em hãy cho biết:
- Sản lượng thủy sản của các tỉnh nước ta được thể hiện trên hình 1.6 bằng phương pháp nào.
- Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện được những đặc điểm nào của đối tượng địa lí.
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 1.6 và đọc thông tin mục V (Phương pháp bản đồ - biểu đồ).
Lời giải chi tiết:
- Sản lượng thủy sản của các tỉnh nước ta được thể hiện trên hình 1.6 bằng phương pháp bản đồ - biểu đồ.
- Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện giá trị tổng cộng của các đối tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ, đồng thời thể hiện sự phân bố của các đối tượng đó trong không gian.
- Sản lượng thủy sản của các tỉnh nước ta được thể hiện trên hình 1.6 bằng phương pháp bản đồ - biểu đồ.
- Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện giá trị tổng cộng của các đối tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ, đồng thời thể hiện sự phân bố của các đối tượng đó trong không gian.
Quan sát hình 2.3 (trang 11- SGK), cho biết phương pháp kí hiệu đường chuyển động biểu diễn được những đặc điểm nào của gió và bão trên bản đồ?
- Thấy được hướng chuyển động của các loại gió bão.
- Thấy được tần suất khác nhau của các cơn bão đến nước ta
1. Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải?
2. Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ bằng các loại kí hiệu nào?
3. Khi quan sát các đường đồng mức biểu hiện độ dốc của hai sườn núi ở hình 16, tại sao người ta lại biết sườn nào dốc hơn?
[ SGK ĐỊA LÍ TRANG 19]
1.Vì bảng chú giải giúp chúng ta hiểu được nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu trên bản đồ.
2.
1. Vì bản chú giải giúp ta hiểu được nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu được dùng trên bản đồ .
2. Các loại kí hiệu thường dùng để biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ : kí hiệu điểm , kí hiệu đường , kí hiệu diện tích .
3. Biết sườn núi nào dốc hơn vì : khi nhìn vào hình , các đường đồng mức càng gần nhau thì sườn càng dốc .
THẤY ĐÚNG NHỚ CHỌN NHÉ !
Dựa vào hình 1.4 và thông tin trong bài, em hãy cho biết những đối tượng địa lí nào được thể hiện bằng phương pháp chấm điểm.
Những đối tượng địa lí nào được thể hiện bằng phương pháp chấm điểm: Dân cư
Quan sát bản đồ trong các hình 8 và hình 9, cho biết:
- Mỗi xăngtimét trên mỗi bản đồ tương ứng với bao nhiêu mét trên thực địa?
- Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn. Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?
Ti lệ bản đồ ờ hình 8 là 1: 7 500, có nghĩa là 1 cm trên bản đồ này ứng với 7 500 cm hay 75 mét trên thực địa.
Ti lệ bản đồ ở hinh 9 là 1: 15 000. có nghĩa là 1 cm trên bàn đồ này ứng với 15 000 cm hay 150 mét trên thực địa.
1)
Tỉ lệ bản đồ của hình 8 tương ứng với 75m trên thực địa
Tỉ lệ bản đồ của hình 9 tương ứng với 150m trên tực địa
2)
Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn vì
Hình 8: 1 : 7500
Hình 9: 1 : 15000
Từ đó ta có nhận xét là hình 8 lớn hơn hình 9.
mỗi cm trên bản đồ bằng 100 m trên thực địa.hình 8 là bản đồ có tỉ lệ lớn hơn và cũng là đối tượng thể hiện chi tiết hơn