Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng 11:
Bảng 11
Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Từ đó lập ra bảng "tần số".
Bài 6 (trang 11 SGK Toán 7 tập 2): Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng 11:
Bảng 11
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Từ đó lập ra bảng "tần số".
b) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn (số con của các gia đình trong thôn chủ yêu thuộc khoảng nào? Số gia đình đông con, tức có 3 con trở lên chỉ chiếm một tỉ lệ bao nhiêu?)
Bài 6:
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là số con của mỗi gia đình trong \(30\) gia đình thuộc một thôn.
Bảng tần số:
Số con | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | |
Tần số | 2 | 4 | 17 | 5 | 2 | N=30 |
b) Nhận xét:
- Số con của các gia đình thuộc khoảng từ 0 đến 4 con.
- Số con trong các gia đình trong thôn chủ yếu là 2 con, chiếm khoảng 56,67%.
Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng 11 :
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì ? Từ đó lập bảng "tần số"
b) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn (số con của các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc khoảng nào ? Số gia đình đông con, tức có 3 con trở lên chiếm một tỉ lệ bao nhiêu ?)
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu: Số con của mỗi gia đình. Bảng "tần số" về số con
b) Nhận xét:
- Số con của mỗi gia đình chủ yếu thuộc vào khoảng từ 0 đến 4 người con.
- Số gia đình đông con (từ 3 người con trở lên) là 7 chiếm tỉ lệ: 7/30 tức 23,3%.
Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng 11:
Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn (số con của các gia đình trong thôn chủ yêu thuộc khoảng nào? Số gia đình đông con, tức có 3 con trở lên chỉ chiếm một tỉ lệ bao nhiêu?)
Nhận xét:
- Số con của mỗi gia đình chủ yếu thuộc vào khoảng từ 0 đến 4 người con.
- Số gia đình đông con (từ 3 con trở lên) là 7 chiếm tỉ lệ: 7/30 tức 23,3%.
Kết quả điều tra về con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng 11:
2 2 2 2 2 3 2 1 0 2 2 4 2 3 2 1 3 2 2 2 2 4 1 0 3 2 2 2 3 1 |
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì ? Từ đó lập bảng \\\"tần số\\\".
b) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về con số con của 30 gia đình trong thôn (số con của các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc vào khoảng nào ?
Số gia đình đông con, tức 3 con trở lên chỉ chiếm một tỉ lệ bao nhiêu ?)
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu: Số con của mỗi gia đình thuộc một thôn.
Bảng "tần số" về số con :
b) Nhận xét:
- Số con của mỗi gia đình chủ yếu thuộc vào khoảng từ 0 đến 4 người con.
- Số gia đình đông con (từ 3 con trở lên) là 7 chiếm tỉ lệ:\(\dfrac{7}{30}\cdot100\%\) tức 23,3%.
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu: Số con của mỗi gia đình. Bảng "tần số" về số con
b) Nhận xét:
- Số con của mỗi gia đình chủ yếu thuộc vào khoảng từ 0 đến 4 người con.
- Số gia đình đông con (từ 3 người con trở lên) là 7 chiếm tỉ lệ: 7/30 tức 23,3%.
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu: Số con của mỗi gia đình. Bảng "tần số" về số con
b) Nhận xét:
- Số con của mỗi gia đình chủ yếu thuộc vào khoảng từ 0 đến 4 người con.
- Số gia đình đông con (từ 3 người con trở lên) là 7 chiếm tỉ lệ: 7/30 tức 23,3%.
Bài toán 1: Điều tra số con trong 30 gia đình ở một khu vực dân cư người ta có bảng số liệu thống kê ban đầu sau đây:
2 | 4 | 3 | 2 | 8 | 2 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2 | 2 | 5 | 2 | 1 | 2 | 2 | 2 | 3 | 5 |
5 | 5 | 5 | 7 | 3 | 4 | 2 | 2 | 2 | 3 |
Hãy cho biết: a) Dấu hiệu cần tìm hiểu. b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu. c) Lập bảng tần số d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
a, Dấu hiệu cần tìm hiểu là số con trong 30 gia đình của một khu vực dân cư
b, Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 7
c,
GT(x) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 7 | 8 | |
Tần số (n) | 1 | 13 | 5 | 3 | 6 | 1 | 1 | N=30 |
Biểu đồ bạn tự vẽ theo vạch ha
Điểm kiểm tra một tiết môn Toán của 30 học sinh lớp 7A được ghi lại trong bảng sau:
7 | 4 | 4 | 2 | 10 | 7 | 10 | 4 | 8 | 5 |
7 | 9 | 5 | 10 | 2 | 1 | 5 | 4 | 7 | 5 |
5 | 7 | 9 | 9 | 5 | 2 | 5 | 9 | 8 | 8 |
a. Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?
b. Hãy lập bảng tần số và tính số trung bình cộng.
c. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. Tìm mốt của dấu hiệu
d. Phát biểu 4 nhận xét về dấu hiệu.
Kết quả điều tra 59 hộ gia đình ở vùng dân cư về số con của mỗi hộ gia đình được ghi trong bảng sau
a) Lập bảng phân bố tần số và tần suất
b) Nêu nhận xét về số con của 59 gia đình đã được điều tra
c) Tính số trung bình cộng, số trung vị, mốt của các số liệu thống kê đã cho
a) Bảng phân bố tần số và tần suất:
Số con | Tần số | Tần suất |
0 | 8 | 13,6% |
1 | 13 | 22% |
2 | 19 | 32,2% |
3 | 13 | 22% |
4 | 6 | 10,2% |
Cộng | 59 | 100% |
b) Nhận xét: Hầu hết các gia đình có từ 1 đến 3 con.
Số gia đình có 2 con là nhiều nhất.
c) Số trung bình cộng:
Mốt: M0 = 2 (có tần số lớn nhất bằng 19).
Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm:
0; 0; 0; …; 0; 1; 1; ….; 1; 2; 2; …; 2; 3; 3; …; 3; 4; 4; …; 4
Có 59 số liệu nên số trung vị là số thứ 30 trong dãy trên.
Số thứ 30 là 2 nên số trung vị Me = 2.
6. Điều tra số con của 30 gia đình ở một khu dân cư người ta có bảng số liệu thống kê ban đầu sau đây:
Hãy cho biết
6.1: Dấu hiệu cần tìm hiểu
A. Số con trong mỗi gia đình của một khu vực dân cư
B. Số con trai của mỗi gia đình
C. Số con gái của mỗi gia đình
D. Số con của một khu vực dân cư
Dấu hiệu là số con trong mỗi gia đình của một khu vực dân cư
Đáp án cần chọn là: A
( Giups mình làm với , mình cần gấp )
: Điểm kiểm tra một tiết môn Toán của 30 học sinh lớp 7A được ghi lại trong bảng sau:
7 | 4 | 4 | 2 | 10 | 7 | 10 | 4 | 8 | 5 |
7 | 9 | 5 | 10 | 2 | 1 | 5 | 4 | 7 | 5 |
5 | 7 | 9 | 9 | 5 | 2 | 5 | 9 | 8 | 8 |
a. Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?
b. Hãy lập bảng tần số và tính số trung bình cộng.
c. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. Tìm mốt của dấu hiệu
d. Phát biểu 4 nhận xét về dấu hiệu.