Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ tỉ lệ thức sau: - 15 5 , 1 = - 35 11 , 9
a) Lập tất cả các tỉ lệ thức từ các đẳng thức sau:
i) 14.15 = 10. 21 ii) AB.CD = 2.3
iii) AB.CD = EF.GH iv) 4.AB = 5.MN.
b) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ tỉ lệ thức sau: − 5 15 = − 1 , 2 3 , 6 .
c) Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ bôn số sau: 12; - 3; 40; -10.
a) Lập tất cả các tỉ lệ thức từ các đẳng thức sau:
i) 13.18 = 9.26; ii) MA.PQ = 3.5;
iii) MN.PQ = CD.EF ; iv) 2.AB = 7.MN.
b) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ tỉ lệ thức sau: 5 20 = 1 , 6 6 , 4 ;
c) Lập tất cả các tỉ lê thức có từ bốn số sau: - 1; 5 ; -25 ; 125.
1. lập tất cả các tỉ lệ thức từ 4 số 3 ; 9;27;81
2. Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ 4 trong 5 số sau : 1;5;25;125;625
1. Ta có : \(3\cdot81=9\cdot27\). Các tỉ lệ thức lập được là :
\(\frac{3}{9}=\frac{27}{81};\frac{3}{27}=\frac{9}{81};\frac{81}{9}=\frac{27}{3};\frac{81}{27}=\frac{9}{3}\)
2. Ta có ba đẳng thức : 1.625 = 5.125 ; 5.625 = 25.125 ; 1.125 = 5.25
Từ mỗi đẳng thức trên ta lập được 4 tỉ lệ thức . Vậy từ 5 số đã cho ta lập được 12 tỉ lệ thức
lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau 5.(-27)=(-9).15
1/ \(\frac{5}{-9}=\frac{15}{-27}\)
2/ \(\frac{-27}{-9}=\frac{15}{5}\)
3/ \(\frac{5}{15}=\frac{-9}{-27}\)
4/ \(\frac{-9}{5}=\frac{-27}{15}\)
tíc mình nha
Từ đẳng thức 5.(-27)=(-9).15 ta có thể lập được tỉ lệ thức nào
lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau 5.(-27)=(-9).15
5/(-9)=15/(-27)
5/15=-9/(-27)
-27/(-9)=15/5
-27/15=(-9)/5
Bài 1: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
A) 7.(-28) = (-49) . 4
B) 0,36 . 4,25 = 0,9 . 1,7
Bài 2: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
6 : (-27) = 6 : (-27) =( \(-6\frac{1}{2}\)) : \(29\frac{1}{4}\)
Bài 3: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
5 ; 25 ; 125 ; 625
a) Với năm số 1;2;6;8;16. Hãy lập các tỉ lệ thức có thể được từ nhóm năm số đó.
b)Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ tỉ lệ thức sau: 3/2 : 2/3 = 1/4 : 1/9
a, vì 1.16 = 2.8
Vậy ta có các tỉ lệ thức: \(\dfrac{1}{2}\) = \(\dfrac{8}{16}\); \(\dfrac{1}{8}\) = \(\dfrac{2}{16}\); \(\dfrac{2}{1}\) = \(\dfrac{16}{8}\); \(\dfrac{16}{2}\) = \(\dfrac{8}{1}\)
b, \(\dfrac{3}{2}\) : \(\dfrac{2}{3}\) = \(\dfrac{1}{4}\) : \(\dfrac{1}{9}\) ⇒ \(\dfrac{3}{2}\).\(\dfrac{1}{9}\) = \(\dfrac{1}{4}\).\(\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{3}{2}\) : \(\dfrac{1}{4}\) = \(\dfrac{2}{3}\) : \(\dfrac{1}{9}\)
\(\dfrac{1}{9}\) : \(\dfrac{1}{4}\) = \(\dfrac{2}{3}\) : \(\dfrac{3}{2}\)
\(\dfrac{1}{9}\) : \(\dfrac{2}{3}\) = \(\dfrac{1}{4}\) : \(\dfrac{3}{2}\)
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau -15/5,1=-35/11,9
\(\dfrac{-15}{5,1}=\dfrac{-35}{11,9}\\ \Rightarrow\dfrac{-15}{-35}=\dfrac{5,1}{11,9};\dfrac{11,9}{5,1}=\dfrac{-35}{-15};\dfrac{5,1}{-15}=\dfrac{-35}{11,9}\)
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ tỉ lệ thức sau:
\(\frac{-15}{5,1}=\frac{-35}{11,9}\)