Tính UAB theo sơ đồ hình 24.1e SGK với một nguồn có r ≠ 0.
Trong các sơ đồ mạch điện, nguồn điện lí tưởng một chiều được ký hiệu như hình 24.1a SGK. Ngoài ra nguồn điện còn được ký hiệu như hình 24.1b SGK, trong đó, điểm ngọn của mũi tên chỉ vào cực dương của nguồn; chiều của mũi tên được gọi là chiều của suất điện động. Tính UAB theo sơ đồ hình 24.1c SGK.
Ta có ε là suất điện động của nguồn điện, nên: UAB = ε - I.r
Vì r = 0 và mạch hở I = 0 ⇒ UAB = ε
cho mạch điện có sơ đồ như hình biết R1 = 4 ôm, R 2 = 3 ôm, R 3 = 6 ôm, UAB =12V tính cường độ dòng điện
Hai nguồn điện có suất điện động như nhau 2V và có điện trở trong tương ứng là được mắc với điện trở R thành mạch điện kín có sơ đồ như hình vẽ. Biết rằng, khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của một trong hai nguồn bằng 0. Giá trị của R là
A.
B.
C.
D.
Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là E1 = 4,5V, r1 = 3Ω; E2 = 3V; r2 = 2Ω. Mắc hai nguồn điện thành mạch điện kín như sơ đồ hình 10.6. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế UAB
Giả sử dòng điện trong mạch có chiều như hình vẽ.
Khi đó cả hai nguồn đều là nguồn phát (có chiều dòng điện đi ra từ cực dương)
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch ta được:
→ dòng điện có chiều đúng với chiều giả sử.
Xét đoạn mạch AB chứa nguồn (E1, r1) ta có:
→ Hiệu điện thế: UAB = E1 – I.r1 = 4,5 – 1,5.3 = 0V
Đáp án: I = 1,5A; UAB = 0V
Tính UCD theo sơ đồ hình 24.1d SGK.
ε = UDC + i.r. Vì r = 0 → ε = UDC → UCD = - ε
Hai nguồn điện có suất điện động như nhau 2 V và có điện trở trong tương ứng là r 1 = 0,4 Ω và r 2 = 0,2 Ω đượcmăc với điện trở R thành mạch điện kín có sơ đồ như hình vê. Biết rằng, khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của một trong hai nguồn bằng 0. Giá trị của R là?
A. 0,2 Ω.
B. 0,4 Ω
C. 0,25 Ω
D. 0,15 Ω
đáp án A
ξ b = 2 ξ = 4 V r b = r 1 + r 2 = 0 , 6 Ω ⇒ I = ξ b R + r b = 4 R + 0 , 6
U 1 = ξ - I . r 1 = 2 - 4 . 0 , 4 R + 0 , 6 = 2 R - 0 , 4 R + 0 , 6 = 0 ⇒ R = 0 , 2 Ω U 2 = ξ - I . r 2 = 2 - 4 . 0 , 2 R + 0 , 6 = 2 R + 0 , 4 R + 0 , 6 > 0 ∀ R
Hai nguồn điện có suất điện động như nhau 2V và có điện trở trong tương ứng là r 1 = 0 , 4 Ω , r 2 = 0 , 2 Ω được mắc với điện trở R thành mạch điện kín có sơ đồ như hình vẽ. Biết rằng, khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của một trong hai nguồn bằng 0. Giá trị của R là
A. 0,2 Ω .
B. 0,4 Ω .
C. 0,25 Ω .
D. 0,15 Ω .
Hai nguồn điện có suất điện động như nhau E 1 = E 2 = 2V và có điện trở trong tương ứng là r 1 = 0,4 Ω và r 2 = 0,2 Ω được mắc với điện trở R thành mạch điện kín có sơ đồ như Hình 10.2. Biết rằng, khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của một trong hai nguồn bằng 0. Tính trị số của điện trở R
A. 1 Ω B. 0,6 Ω
C. 0,4 Ω D. 0,2 Ω
Đáp án D
Theo sơ đồ hình 10.2 thì hai nguồn này tạo thành bộ nguồn nối tiếp, do đó áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch ta tìm được dòng điện chạy trong mach có cường độ là :
I = 4/(R + 0,6)
Giả sử hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn E 1 bằng 0, ta có
U 1 = E 1 - I r 1 = 2 - 1,6/(R+0,6) = 0
Phương trình này cho nghiệm là : R = 0,2 Ω
Giả sử hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn E 2 bằng 0 ta có U 2 = E 2 – I r 2
Thay các trị số ta cũng đi tới một phương trình của R. Nhưng nghiệm của phương trình này là R = -0,2 Ω < 0 và bị loại.
Vậy chỉ có một nghiệm là : R = 0,2 Ω và khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn bằng 0.
Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong tương ứng là và được mắc với biến trở R thành mach điện kín theo sơ đồ như hình vẽ. Để không có dòng điện chạy qua nguồn thì giá trị của biến trở là
A.
B.
C.
D.