Cho một đĩa nằm ngang quay quanh trục thẳng đứng với vận tốc n=30 ( vòng/phút ). Đặt một vật có khối lượng m lên đĩa cách trục quay 20cm. Hỏi hệ số ma sát bằng bao nhiêu để vật không trươt trên đĩa ? Lấy g = π 2 = 10 m / s 2
Cho một đĩa nằm ngang quay quanh trục thẳng đứng với vận tốc n =30 (vòng/phút). Đặt một vật có khối lượng m lên đĩa cách trục quay 20cm. Hỏi hệ số ma sát bằng bao nhiêu để vật không trươt trên đĩa ? Lấy g = π 2 = 10 m / s 2
A. 0,1
B. 0,13
C. 0,2
D. 0,150
Một đĩa quay quanh một trục thẳng đứng với vận tốc quay n vòng/giây. Trên đĩa đặt một vật nhỏ m cách trục quay đoạn r. Biết gia tốc trọng trường là g. Để vật không trượt lên đĩa, hệ số ma sát giữa vật và đĩa phải thỏa điều kiện nào sau đây?
A. k ≥ 4 π 2 n 2 r g
B. k ≥ 2 π n r g
C. k ≥ 4 π 2 n 2 r 2 g
D. k ≥ 4 π 2 n 2 g r
Chọn đáp án A
Vật m không trượt lên đĩa quay khi lực ma sát F m s → giữa vật và đĩa lớn hơn hoặc bằng lực F → (lực gây ra gia tôc hướng tâm cho vật): F m s → ≥ F
4. Cho một đĩa nằm ngang quay quanh trục thẳng đứng với tốc độ góc \(\omega=\pi\) ( rad/s). Đặt một vật có khối lượng m lên đĩa cách trục quay 20cm. Hỏi hệ số ma sát bằng bao nhiu để vật ko trượt lên đĩa ? Lấy g=\(\pi^2\) =10 (m/s2). Để vật ko bị trượt Fht \(\le\) Fmsn
\(\overrightarrow{F_{ht}}=m.\overrightarrow{a_{ht}}\Rightarrow F_{ht}=m.a_{ht}\)
\(\overrightarrow{F_{msn}}=\mu.\overrightarrow{N}\Rightarrow F_{msn}=\mu mg\)
Có \(F_{ht}\le F_{msn}\Rightarrow m.a_{ht}\le\mu mg\)
\(\Leftrightarrow\omega^2.R\le\pi^2.\mu\)
\(\Leftrightarrow\pi^2.0,2\le\pi^2.\mu\Rightarrow\mu\ge0,2\)
Vậy để vât ko bị trượt thì \(\mu\ge0,2\)
Một dĩa quay quanh một trục thẳng đứng với vận tốc quay 30 vòng/phút. Trên dĩa đặt một vật nhỏ m cách trục quay 16 cm. Lấy g = 10 m / s 2 . Để vật không trượt lên dĩa thì hệ số ma sát giữa vật và dĩa có giá trị nhỏ nhất bằng
A. 0,096
B. 0,195
C. 0,158
D. 0,023
Một đĩa tròn nằm ngang có thể quay quanh một trục thẳng đứng. Vật m = 100g đặt trên đĩa, nối với trục quay bởi một lò xo nằm ngang. Nếu số vòng quay không quá n 1 = 2 v ò n g / s , lò xo không biến dạng. Nếu số vòng quay tăng chậm đến n 2 = 5 v ò n g / s lò xo giãn dài gấp đôi. Cho π 2 = 10 . Tính độ cứng k của lò xo.
A. 140 N/m
B. 130 N/m
C. 150 N/m
D. 184 N/m
Một đĩa tròn nằm ngang có thể quay quanh một trục thẳng đứng. Vật m = 100g đặt trên đĩa, nối với trục quay bởi một lò xo nằm ngang. Nếu số vòng quay không quá n 1 = 2 v ò n g / s , lò xo không biến dạng. Nếu số vòng quay tăng chậm đến n 2 = 5 v ò n g / s lò xo giãn dài gấp đôi. cho π 2 = 10
Tính độ cứng k của lò xo
Ta có ω = 2 π . n
Khi số vòng quay là n 1 : Lực hướng tâm là lực ma sát nghỉ cực đại :a
m ω 1 2 l 0 = F m s 1
Khi số vòng quay là n 2 : Lực hướng tâm là tổng lực của lực đàn hồi và lực ma sát nghỉ cực đại.
k l 0 + F m s = 2 m ω 2 2 l 0 2
Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta có :
⇒ k = 4 π 2 m 2 n 2 2 − n 1 2 = 4.10.0 , 1. 2.5 2 − 2 2 = 184 N / m
Một đĩa toàn bán kính 20cm quay đều quanh trục của nó đĩa quay vs tần số 2 vòng/giây a tính chu kì của đĩa b tốc độ bằng bao nhiêu
\(f=2\)\(\Rightarrow T=\dfrac{1}{2}s\);\(R=20cm=0,2m\)
a)Chu kì của đĩa:
\(T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{2}s\)
b)Tốc độ góc: \(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{\dfrac{1}{2}}=4\pi\)(rad/s)
Tốc độ dài: \(v=\omega\cdot R=4\pi\cdot0,2=0,8\pi\)(m/s)
Một vật khối lượng m đặt trên đĩa quay đều với vận tốc góc ω . Vật đã vạch nên đường tròn bán kính R Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật có hướng?
A. Hướng vào tâm O
B. Hướng ra xa tâm O
B. Hướng ra xa tâm O
D. Còn phụ thuộc vào vận tốc góc ω
mọi người giúp em với!!!!em cảm ơn ạ...
Câu 1 :Một vật nhỏ đặt trên một đĩa quay , vật đặt cách trục quay bán kính r=10 cm hệ số ma sát trượt giữa vật và đĩa là 0,4 . Tính tần số quay tối đa của đĩa để vật không bị văng ra
Câu 2: Một vật có khối lượng 450 g nằm yên trên một mặt phẳng nghiêng một góc bằng 30 độ so với mặt phẳng nằm ngang
a, biểu diễn các lực đặt lên vật
b, tính độ lớn của lực ma sát của vật và mặt nghiêng
c, biết hệ số ma sát giữa vật và mặt nghiêng bằng 1 1 hỏi góc nghiêng cực đại là bao nhiêu để vật không bị trượt
Câu 1:
Chọn vật mốc là đĩa quay
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=m.\overrightarrow{a_{ht}}\)
\(\Leftrightarrow\mu mg=m.\frac{v^2}{R}\Leftrightarrow0,4.10=0,1.\omega^2\)
\(\Leftrightarrow\omega=2\sqrt{10}\left(rad/s\right)\)