Theo mẫu: Vì 22 = 4 nên √4 = 2. Hãy hoàn thành bài tập sau
Theo mẫu: Vì 22 = 4 nên √4 = 2. Hãy hoàn thành bài tập sau a) Vì 52 = ... nên √ = 5 b) Vì 7 ... . = 49 nên ... = 7
a) Vì 52 = 25 nên √25 = 5
b) Vì 72 = 49 nên √49 = 7
Theo mẫu : Vì 22 = 4 nên \(\sqrt{4}=2\) , hãy hoàn thành bài tập sau:
a) Vì 52 = ... nên \(\sqrt{...}=5\);
b) Vì 7...=49 nên ... = 7
c) Vì 1... = 1 nên \(\sqrt{1}=...\)
d) Vì \(\left(\frac{2}{3}\right)^2\) = ... nên ... = ....
a)
Vì 5^2 =25
=> \(\sqrt{25}=5\)
Vì 7^2=49
=>\(\sqrt{49}=7\)
Vì 1^2=1
=>\(\sqrt{1}=1\)
Vì \(\left(\frac{2}{3}\right)^2=\frac{4}{9}\)
=> \(\sqrt{\frac{4}{9}}=\frac{2}{3}\)
a) Vì \(5^2=25\Rightarrow\sqrt{25}=5\)
b) Vì \(7^2=49\Rightarrow\sqrt{49}=7\)
c) Vì \(1^2=1\Rightarrow\sqrt{1}=1\)
d) Vì \(\left(\frac{2}{3}\right)^2=\frac{4}{9}\Rightarrow\sqrt{\frac{4}{9}}=\frac{2}{3}\)
a)Vì 52=25 nên \(\sqrt{25}=5\)
b)Vì 72=49 nên \(\sqrt{49}=7\)
c)Vì 12=1 nên \(\sqrt{1}=1\)
d)Vì \(\left(\frac{2}{3}\right)^2=\frac{4}{9}\) nên \(\sqrt{\frac{4}{9}}=\frac{\sqrt{4}}{\sqrt{9}}=\frac{2}{3}\)
Theo mẫu :
Vì \(2^2=4\) nên \(\sqrt{4}=2\), hãy hoàn thành bài tập sau :
a) Vì \(5^2=......\) nên \(\sqrt{......}=5\)
b) Vì \(7^{....}=49\) nên \(......=7\)
c) Vì \(1^{....}=1\) nên \(\sqrt{1}=.....\) d) Vì \(\left(\dfrac{2}{3}\right)^2=......\) nên \(.....=.......\)a) Vì 52 = 25 nên √25 = 5
b) Vì 72= 49 nên √49 = 7
c) Vì 12 = 1 nên √1 = 1
d) Vì (23)2=49(23)2=49 = nên √49=23
a) Vì 52=25 nên \(\sqrt{25}=5\).
b) Vì 72=49 nên \(\sqrt{49}=7\).
c) Vì 1n=1 nên \(\sqrt{1}=1\). (\(\forall n\in N\))
d) Vì \(\left(\dfrac{2}{3}\right)^2=\dfrac{4}{9}\) nên \(\sqrt{\dfrac{4}{9}}=\dfrac{\sqrt{4}}{\sqrt{9}}=\dfrac{2}{3}\).
a) Vì 52 = 25 nên √25 = 5
b) Vì 72= 49 nên √49 = 7
c) Vì 12 = 1 nên √1 = 1
d) Vì (23)2=49(23)2=49 = nên √49=23
Bài 1: Theo mẫu: Vì \(2^2\)= 4 nên \(\sqrt{4}\)= 2, hãy hoàn thành bài tập sau:
a) Vì \(5^2\)= ... nên \(\sqrt{...}\) = 5 ;
b) Vì \(7^{...}\)= 49 nên ... = 7 ;
c) Vì \(1^{...}\)= 1 nên \(\sqrt{1}\)= ....
a) Vì \(5^2\)= 25 nên \(\sqrt{25}\)= 5 ;
b) Vì \(7^2\)= 49 nên \(\sqrt{49}\)= 7 ;
c) Vì \(1^2\)= 1 nên \(\sqrt{1}\)= 1
Hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở ghi bài.
Bài tập 4: Đọc câu thơ sau và trả lời câu hỏi:
Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà
Câu 1: Bằng trí nhớ hãy viết lại 3 dòng thơ tiếp theo để hoàn thành 4 dòng thơ đầu của bài thơ Qua Đèo Ngang (SGK Ngữ văn 7 tập 1). Cho biết tác giả của bài thơ trên?
Câu 2: Bài thơ được viết theo thể thơ gì? Xác định phương thức biểu đạt chính của bài thơ.
Câu 3: Hãy tìm những từ láy được sử dụng trong đoạn thơ? Nêu tác dụng của các từ láy đó.
Câu 1:
Qua Đèo Ngang
Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Tác giả: Bà Huyện Thanh Quan
Câu 2:
-Thể thơ:Thất ngôn bát cú Đường luật.
-Phương thức biểu đạt chính:biểu cảm.
Câu 3:
Các từ láy:lom khom,lác đác.
Tác dụng:
- Nhằm tăng sức sống, sự sinh động của con người.
- Biểu hiện khung cảnh đèo ngang đã thưa thớt có người ở.
Hoàn thành các thông tin bằng cách đánh dấu ✓ vào các ô theo mẫu bảng sau vào vở bài tập:
Loại năng lượng
| Tái tạo | Chuyển hóa toàn phần | Sạch | Ô nhiễm môi trường |
Năng lượng dầu mỏ |
| ✓ |
| ✓ |
Năng lượng mặt trời | ✓ |
| ✓ |
|
Năng lượng hạt nhân |
| ✓ | ✓ |
|
Năng lượng than đá |
| ✓ |
| ✓ |
Bài 1
Em hãy cho 8 ví dụ về vật thể và hoàn thành bảng sau:
STT | Vật thể | Phân loại | Thành phần tạo nên vật thể |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
8 |
|
|
|
Bài 2:
1. Quan sát các mẫu chất sẵn có trong gia đình: muối ăn, đường, giấm ăn, bột mì, kim loại đồng, dầu ăn
2. Học sinh tự tiến hành các thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Cho 1 thìa muối ăn vào cốc nước, khuấy đều
Thí nghiệm 2: Cho 1 thìa đường vào cốc nước, khuấy đều
Thí nghiệm 3: Cho 1 thìa dầu ăn vào cốc nước, khuấy đều
3. Quan sát thí nghiệm qua video
Thí nghiệm 1: Phân hủy đường bởi nhiệt
Thí nghiệm 2: Sự dẫn điện của kim loại
4. Ghi chép các hiện tượng quan sát được ở trên vào bảng sau:
Chất | Màu | Mùi | Vị | Thể | Tính tan trong nước | Khả năng cháy được | Khác |
Muối ăn |
|
|
|
|
|
|
|
Đường |
|
|
|
|
|
|
|
Bột mì |
|
|
|
|
|
|
|
Giấm ăn |
|
|
|
|
|
|
|
Kim loại đồng |
|
|
|
|
|
|
|
Dầu ăn |
|
|
|
|
|
|
|
Bài 1
Em hãy cho 8 ví dụ về vật thể và hoàn thành bảng sau:
STT | Vật thể | Phân loại | Thành phần tạo nên vật thể |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
8 |
|
|
|
Bài 2:
1. Quan sát các mẫu chất sẵn có trong gia đình: muối ăn, đường, giấm ăn, bột mì, kim loại đồng, dầu ăn
2. Học sinh tự tiến hành các thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Cho 1 thìa muối ăn vào cốc nước, khuấy đều
Thí nghiệm 2: Cho 1 thìa đường vào cốc nước, khuấy đều
Thí nghiệm 3: Cho 1 thìa dầu ăn vào cốc nước, khuấy đều
3. Quan sát thí nghiệm qua video
Thí nghiệm 1: Phân hủy đường bởi nhiệt
Thí nghiệm 2: Sự dẫn điện của kim loại
4. Ghi chép các hiện tượng quan sát được ở trên vào bảng sau:
Chất | Màu | Mùi | Vị | Thể | Tính tan trong nước | Khả năng cháy được | Khác |
Muối ăn |
|
|
|
|
|
|
|
Đường |
|
|
|
|
|
|
|
Bột mì |
|
|
|
|
|
|
|
Giấm ăn |
|
|
|
|
|
|
|
Kim loại đồng |
|
|
|
|
|
|
|
Dầu ăn |
|
|
|
|
|
|
|
giúp mình nha mình cần gấp cảm ơn các b nhiều