Từ glucozo C 6 H 12 O 6 vào nước cất, hãy trình bày cách pha chế 200g dung dịch glucozo 2%.
Đường Glucozo có vị ngọt, dễ tan trong nước ,dùng chế nước thanh ngọt để chữa bệnh. một phân tử glucozo gồm : 6 nguyên tử C , 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. hãy viết CTHH của Glucozo và cho biết ý nghĩa của CTHH Glucozo
\(CTHH:C_6H_{12}O_6\)
- HC được tạo bởi nguyên tố C,H,O
- Trong 1 phân tử glucozo có 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O
- \(PTK_{C_6H_{12}O_6}=12\cdot6+12+16\cdot6=180\left(đvC\right)\)
a) Sự biến đổi hóa học ở ruột non được thực hiện đối với những loại chất nào trong thức ăn và tạo ra những sanrphaamr cuối cùng nào ?
b) Giả sử hiệu suất tiêu hóa tinh bột ở ruột non là 70% . Tính khối lượng glucozo sinh ra khi tiêu hóa 300 g tinh bột .Biết quá trình tạo ra glucozo theo sơ đồ sau :
(C6H12O6)n + H2O----------> C6H12O6
a) Sự biến đổi hoá học của ruột non được thực hiện đối với những chất: gluxit ( tinh bột, đường đôi), prôtêin và lipit.
- Sự biến đổi hóa học ở ruột non được thực hiện đối với: tinh bột và đường đôi, lipit, protein
- Tinh bột và đường đôi được enzim amilaza phân giải thành đường mantozo, đường mantozo tiep tục được enzim mantaza phân giải thành đường glucozo ( đường đơn)
- Protein được enzim pepsin và trypsin phân cắt thành peptit, peptit tiếp tục được enzim chymotrysin phân giải thành axit amin
- Lipit được các muối mật trong dịch mật tách chúng thành các giọt lipit nhỏ, từ các giọt lipit nhỏ, chúng được enzim lipaza phân giải thành aixt béo và glixerin.
b) \(\left(C_6H_{12}O_5\right)_n\rightarrow nH_2O+nC_6H_{12}O_6\)
_________\(162n\rightarrow180n\)
_________\(\frac{300}{162}.70\%=\frac{35}{27}\left(mol\right)\)
\(=\frac{35}{27}.180=\frac{700}{3}\simeq233,33\left(g\right)\)
Một phân tử glucozo có 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử Oxi. Hãy viết công thức phân tử glucozo
Công thức phân tử của glucozo: C6H12O6
Đường glucozo có vị ngọt. dễ tan trong nước, dùng để chế huyết thanh ngọt để chữa bệnh .Một phân tử đường glucozo có 6 nguyên tử O, 12 nguyên tử H, 6 nguyên tử O. Em hãy viết công thức phương trình của đường glucozo và so sánh xem phân tử nặng hơn hay nhẹ hơn axitactit (CH3COOH) bằng bao nhiêu lần.
Mọi người hộ tớ bài hóa học này với ạ!
cho sơ đồ phản ứng (-C6H10O5-)n ---------------->C6H12O6
a viết pt
b nếu dùng 1 tấn tinh bột thì khối lượng glucozo thu được là bao nhiu(hiệu suất 90%)
a, (-C6H10O5-)n + nH2O → nC\(_6\)H\(_{12}\)O\(_6\) (axit ,t\(^o\))
(gam) 162n 180n
(tấn ) 1 → 180/160 = 1,125
Do hiệu suất đạt 90% nên
m\(_{glucozo\left(tte\right)}\)= \(\frac{1,125\cdot90\%}{100\%}\) = 1,0125 (tấn)
1. Xác định %m các nguyên tố trong hợp chất H2SO4.
2.Đường glucozo có vị ngọt. dễ tan trong nước, dùng để chế huyết thanh ngọt để chữa bệnh .Một phân tử đường glucozo có 6 nguyên tử O, 12 nguyên tử H, 6 nguyên tử O. Em hãy viết công thức phương trình của đường glucozo và so sánh xem phân tử nặng hơn hay nhẹ hơn axitactit (CH3COOH) bằng bao nhiêu lần.
help me! Cảm ơn nhiều ạ
Bài 1
Bước 1:
\(M_{H_{2_{ }}SO_4}\)\(=2+32+64=98\) (g/mol)
Bước 2:
nH: nS: nO=\(2:1:4\)
Bước 3:
\(\%m_H=\dfrac{2.100\%}{98}=2,1\%\)
\(\%m_S=\dfrac{32.100\%}{98}=32,6\%\)
\(\%m_O=\dfrac{64.100\%}{98}=65,3\%\)
Chúc bạn học tốt!
Lên men x gam glucozo theo ptpu sau: C6H12O6 --> 2C2H5OH+2CO2
Sau phản ứng thu dc 3.36L CO2(dktc) và V(ml) ancol 40o, biết hiệu suất quá trình lên men là 85%, khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0.8g/ml. Tìm x và V???
Đường Glucozo có nhiều trong quả chín đặc biệt trong quả nho chín.Glucozo được tạo nên từ 3 nguyên tố C , H , O, cho khối lượng của các nguyên tố lần lượt là :mC =10,8 gam ; mH=1,8 gam ; mO = 14,4 gam.Biết khối lượng mol gồm Glucozo là 180 gam.Xác định CTHH của Glucozo.
CTHH dạng TQ là CxHyOz
Có : nC= m/M = 10,8/12=0,9(mol)
nH=m/M = 1,8/1=1,8(mol)
nO=m/M=14,4/16=0,9(mol)
lập tỉ lệ : x:y:z=nC : nH : nO = 0,9 : 1,8: 0,9
=1:2:1
=> CT tối giản là CH2O
=> CT thực ngiệm là (CH2O)n
=> (12+2+16)n=180
=>n=6
=> CTHH là C6H12O6
MÌNH CẦN LỜI GIẢI NÊN MỌI NGƯỜI TRẢ LỜI ĐÁP ÁN LÚC NÀO CŨNG KHÔNG MUỘN ĐÂU !!!!! RẤT CẦN CẢM ƠN MỌI NGƯỜI ! (AI TRẢ LỜI MÌNH TICK CHO NHA ! LỜI GIẢI Á !)
tính khối lượng của C, H, O trong 1mol đường C6H12O6
Ta có:
nC=6nC6H12O6=6(mol)
nH=12nC6H12O6=12(mol)
nO=6nC6H12O6=6(mol)
=>mC=6.12=72(g)
mH=12.1=12(g)
mO=16.6=96(g)
bn ơi công thức hóa học của đường là C12H22O11
bn xem lại nha
Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch hóa chất sau:
1. Các chất khí: Axetilen, cacbon đioxit, metan
2. Các chất lỏng: C2H5OH; CH3COOH; NaOH; C6H6
3. Các chất rắn: C12H22O11; C6H12O6
4. Các dung dịch: KOH; CH3COOH, C6H12O6, C2H5OH
1/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho vào các mẫu thử Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa là CO2
Cho dd Br2 vào 2 mẫu thử còn lại
Mẫu thử làm mất màu dung dịch Br2 là C2H2
C2H2 + 2Br2 => C2H2Br4
Mẫu thử còn lại là CH4
2/ Lấy mẫu thử và đánh dấu mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử quỳ tím hóa xanh là NaOH
Mẫu thử quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
Cho Na vào 2 mẫu thử còn lại
C2H5OH + Na => C2H5ONa + 1/2 H2
Mẫu thử xuất hiện khí thoát ra là C2H5OH
Còn lại là C6H6
3/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho vào các mẫu thử Ag2O, dd NH3
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng bạc là C6H12O6 (pứ tráng gương)
C6H12O6 + Ag2O => (NH3) C6H12O7 + 2Ag
Còn lại là: C12H22O11
4/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là KOH
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
Nhận C6H12O6 bằng pứ tráng gương như trên
Nhận C2H5OH bằng Na ==> có khí thoát ra
2. lấy 4 chất lỏng vào mỗi ống nghiệm
Cho quỳ tím vào --> lọ nào có quỳ tím hoá đỏ là Axit axetic , màu xanh là NaOH
3.Cho Na vào 2 dd còn lại
có H2 bay hơi , là C2H5OH
- Còn lại là C6H6