Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 250 ml dung dịch có pH = 10 ?
Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 300,0 ml dung dịch có pH = 10,0?
\(pH=14+log\left[OH^-\right]=10\)
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=10^{-4}\)
\(n_{NaOH}=10^{-4}\cdot0.3=3\cdot10^{-5}\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=3\cdot10^{-5}\cdot40=1.2\cdot10^{-3}\left(g\right)\)
\([H^+] = 10^{-pH} = 10^{-10} M\\ \Rightarrow C_{M_{NaOH}} = [OH^-] = \dfrac{10^{-14}}{10^{-10}}= 10^{-4}M\\ \Rightarrow n_{NaOH} = 10^{-4}.0,3 = 3.10^{-5}(mol)\\ m_{NaOH} = 3.10^{-5}.40 = 1,2.10^{-3}(gam)\)
Cần bao nhiêu gam HCl để pha chế 400 ml dung dịch có pH=2?
A. 0,146 gam
B. 0,292 gam
C. 0,438 gam
D. 0,219 gam
Đáp án A
nHCl= nH+= 0,4.10-2 (mol), mHCl= 0,146 gam
Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 3% có khối lượng riêng là 1,05g/ml và bao nhiêu mililit dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml để pha chế được 2 lit dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,10g/ml.
* Phần tính toán:
Khối lượng dung dịch NaOH: m d d = D.V = 1,1.2000=2200(g)
Khối lượng NaOH có trong 2 lit dung dịch:
Gọi x(ml) là thể tích của dung dịch NaOH 3% ⇒ m d d = V.d = 1,05.x
Gọi y(ml) là thể tích của dung dịch NaOH 10% ⇒ m d d = V.d = 1,12.y
Ta có hệ phương trình sau:
Giải hệ phương trình trên, ta được:
* Cách pha chế:
Đong lấy 569,3ml dung dịch NaOH 3% và 1430,7ml dung dịch NaOH 10% vào bình có dung dịch khoảng 3 lit. Trộn đều ta được 2 lit dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng 1,1g/ml.
Cần m gam Ba(OH)2 để pha chế 250 ml dung dịch có pH=11. Giá trị của m gần nhất với?
A. 0,01 gam
B. 0,02 gam
C. 0,03 gam
D. 0,04 gam
Đáp án B
[OH-]= 10-3 (M), nOH-= 0,25.10-3=2,5.10-4 (mol)
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
1,25.10-4 mol 2,5.10-4 mol
mBa(OH)2= 1,25.10-4.171=0,021375 gam
Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau: a) 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9 mol b) 50 gam dung dịch MgCl2 4% c) 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 mol d) 20g NaOH 40%
a) \(n_{NaCl}=2,5.0,9=2,25\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaCl}=2,25.58,5=131,625\left(g\right)\)
b) \(m_{MgCl_2}=\dfrac{50.4}{100}=2\left(g\right)\)
c) \(n_{MgSO_4}=0,25.0,1=0,025\left(mol\right)\Rightarrow m_{MgSO_4}=0,025.120=3\left(g\right)\)
d) \(m_{NaOH}=\dfrac{20.40}{100}=8\left(g\right)\)
Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau: a) 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9 mol b) 50 gam dung dịch MgCl2 4% c) 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 mol d) 20g NaOH 40%
Có lẽ bạn hiểu nhầm M (mol/l) với mol rồi :)
Sửa hết mol ---> M nha
\(a,n_{NaCl}=2,5.0,9=2,25\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{NaCl}=2,25.58,5=131,625\left(g\right)\\ b,m_{MgCl_2}=\dfrac{4.50}{100}=2\left(g\right)\\ c,Đổi:250ml=0,25l\\ \rightarrow n_{MgSO_4}=0,1.0,25=0,025\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{MgSO_4}=0,025.120=3\left(g\right)\\ d,m_{NaOH}=\dfrac{40.20}{100}=8\left(g\right)\)
Có hai dung dịch NaOH 10%(D=1,11) và 40% có(D=1,44).Cần lấy bao nhiêu ml mỗi dung dịch để pha chế thành 2 lít dung dịch KOH 20%(D=1,22)
1. Trình bày cách pha chế 200 g dung dịch NaCl 15% 2. Cần thêm bao nhiêu gam Na2O vào 400 gam dung dịch NaOH 10% để dung dịch NaOH 25%
1)
m NaCl = 200.15% = 30(gam)
m H2O = 200 -30 = 170(gam)
- Pha chế : Cân lấy 30 gam NaCl cho vào cốc. Đong lấy 170 gam nước cho vào cốc khuấy đều
2) n Na2O = a(mol)
m NaOH = 400.15% = 40(gam)
Na2O + H2O → 2NaOH
a...............a............2a..........(mol)
Sau pư :
m dd = 400 + 62a - 18a = 400 + 44a(gam)
m NaOH = 2a.40 + 40 = 80a + 40(gam)
=> C% NaOH = (80a + 40) / (400 + 44a) .100% = 25%
=> a = 20/23
=> m Na2O = 62. 20/23 = 53,91 gam
để pha chế 250 ml dd NaOH 0,5M cần bao nhiêu ml dd NaOH 2M và bao nhiêu ml nước
\(n_{NaOH}=0,5.0,25=0,125\left(mol\right)\)
=> \(V_{dd.NaOH.2M}=\dfrac{0,125}{2}=0,0625\left(l\right)=62,5\left(ml\right)\)
=> VH2O(cần thêm) = 250 - 62,5 = 187,5 (ml)