Một đầu đạn khối lượng 10 g được bắn ra khổi nòng của một khẩu súng khối lượng 5 kg với vận tốc 600 m/s. Nếu bỏ qua khối lượng của vỏ đạn thì vận tốc giật của súng là
A. 12 cm/s. B. 1,2 m/s. C. 12 m/s. D. 1,2 cm/s.
Một khẩu súng có khối lượng 4 kg bắn ra viên đạn khối lượng 20 g. Vận tốc đạn ra khỏi nòng súng là 600 m/s. Súng giật lùi với vận tốc có độ lớn là?
A. -3m/s
B. 3m/s
C. 1,2m/s
D. -1,2m/s
Câu 2 : Một đầu dạn khối lượng 10g được bắn ra khởi nòng của một khẩu súng khối lượng 5 kg với vận tốc 600 m / s . Bỏ qua khối lượng của vỏ đạn tính vận tốc giật của súng
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
\(m_1\overrightarrow{v_1}+m_2\overrightarrow{v_2}=m_1\overrightarrow{v_1'}+m_2\overrightarrow{v_2'}\)
\(\Rightarrow m_1v_1=m_2v_2\)
\(\Leftrightarrow0,01.600=5.v_2\Leftrightarrow v_2=1,2\left(m/s\right)\)
Một khẩu pháo khối lượng 10 tấn chứa viên đạn khối lượng 10 kg nằm trong nòng pháo. Lúc đầu, khẩu pháo đứng yên trên mặt đất phẳng ngang. Khi viên đạn được bắn ra với vận tốc đầu nòng 800 m/s, thì khẩu pháo bị giật lùi về phía sau. Bỏ qua ma sát với mặt đất. Xác định : Vận tốc giật của khẩu pháo ngay sau khi bắn.
Lúc đầu hệ vật đứng yên có động lượng p 0 = 0. Ngay sau khi bắn, hệ vật có động lượng MV + mv = 0. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho chuyển động theo phương ngang của hệ vật ta có:
p = p 0 ⇒ MV + mv = 0
suy ra MV = - mv hay V = -mv/M = -10.800/10000 = -0,8(m/s)
Một khẩu súng có khối lượng 4kg bắn ra viên đạn khối lượng 20g. Vận tốc đạn ra khỏi nòng súng là 600m/s. Súng giật lùi với vận tốc có độ lớn là?
A. -3m/s
B. 3m/s
C. 1,2m/s
D. -1,2m/s
Đáp án B.
V = − m M v = − 3 m / s ⇒ V = 3 m / s
Một xe tăng, khối lượng tổng cộng M = 10 t ấ n , trên xe có gắn súng nòng súng hợp một góc α = 60 ∘ theo phương ngang hướng lên trên. Khi súng bắn một viên đạn có khối lượng m = 5 k g hướng dọc theo nòng súng thì xe giật lùi theo phương ngang với vận tốc 0,02 m/s biết ban đầu xe đứng yên, bỏ qua ma sát. Tốc độ của viên đạn lúc rời nòng súng bằng
A. 120m/s.
B. 40m/s.
C. 80m/s.
D. 160m/s
Chọn C.
Chọn hệ trục Ox như hình vẽ
Phương trình bảo toàn véc tơ động lượng cho hệ theo Ox
Vì trước khi bắn hệ đứng yên
Chiếu phương trình (*) lên Ox ta được: 0 = -p’1 + p’2.cos60o
Thay số ta được:
Một xe tăng, khối lượng tổng cộng M = 10 tấn, trên xe có gắn súng nòng súng hợp một góc α = 60° theo phương ngang hướng lên trên. Khi súng bắn một viên đạn có khối lượng m = 5kg hướng dọc theo nòng súng thì xe giật lùi theo phương ngang với vận tốc 0,02 m/s biết ban đầu xe đứng yên, bỏ qua ma sát. Tốc độ của viên đạn lúc rời nòng súng bằng
A. 120m/s
B. 40m/s.
C. 80m/s.
D. 160m/s
Chọn C.
Chọn hệ trục Ox như hình vẽ
Phương trình bảo toàn véc tơ động lượng cho hệ theo Ox
Một khẩu súng có khối lượng 4kg bắn ra viên đạn có khối lượng 20g. Khi viên đạn ra khỏi nòng súng thì có vận tốc là 600m/s. Khi đó súng bị giật lùi với vận tốc v có độ lớn là bao nhiêu?
A. 4m /s
B. 2 m/s
C. 6 m/s
D. 3 m/s
Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:
m . v → + M . V → = 0 → ⇒ V → = − m M v → ⇒ V = − m M = − 3 m / s
Vậy súng giật lùi với vận tốc 3m/s ngược chiều với hướng viên đạn.
Chọn đáp án D
Một khẩu súng có khối lượng 4kg bắn ra viên đạn có khối lượng 20g. Khi viên đạn ra khỏi nòng súng thì có vận tốc là 600m/s. Khi đó súng bị giật lùi với vận tốc V có độ lớn là bao nhiêu?
Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:
m . v → + M . V → = 0 → ⇒ V → = − m M v →
Vậy súng giật lùi với vận tốc 3m/s ngược chiều với hướng viên đạn.
Một khẩu súng có khối lượng 8kg bắn ra viên đạn khối lượng 40g. Vận tốc đạn ra khỏi lòng súng là 600m/s. Súng giật lùi với vạn tốc có độ lớn là
a −3m/s b 3m/s c l,2m/s d −l,2m/s
Bảo toàn động lượng :
\(\overrightarrow{p_1}+\overrightarrow{p_2}=\overrightarrow{0}\)
\(\Rightarrow M\cdot V+m\cdot v=0\)
\(\Rightarrow8V+40\cdot10^{-3}\cdot600=0\)
\(\Rightarrow V=-3\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Động lường của hệ súng + đạn được bảo toàn
=> \(m_s\overrightarrow{v_s}+m_đ\overrightarrow{v_đ}=0\)
=> vs = \(\dfrac{-m_đv_đ}{m_s}=\dfrac{-0,04.600}{8}=-3\)(m/s) ý A