Ba điện trở có các giá trị là 10 Ω, 20 Ω, 30 Ω. Có thể mắc điện trở này như thê nào vào mạch có hiệu điện thế 12V đế dòng điện trong mạch có cường độ 0,4A? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.
Câu 10: Ba điện trở có các giá trị là 10 Ω, 20 Ω, 30 Ω. Có thể mắc điện trở này như thê nào vào mạch có hiệu điện thế 12V đế dòng điện trong mạch có cường độ 0,4A? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.
Ba điện trở có các giá trị là 10Ω , 20Ω , 30Ω . Có bao nhiêu cách mắc các điện trở này vào mạch có hiệu điện thế 12V để dòng điện trong mạch có cường độ 0,4A?
A. Chỉ có 1 cách mắc
B. Có 2 cách mắc
C. Có 3 cách mắc
D. Không thể mắc được
Điện trở của đoạn mạch là:
⇒ Có 3 cách mắc các điện trở đó vào mạch:
Cách1: Chỉ mắc điện trở R = 30Ω trong đoạn mạch
Cách 2: Mắc hai điện trở R = 10Ω và R = 20Ω nối tiếp nhau trong đoạn mạch.
Cách 3: Mắc ba điện trở R = 10Ω nối tiếp nhau.
→ Đáp án C
Bạn An định mắc 2 điện trở R1 = 15 Ω, R2 = 25 Ω vào nguồn có hiệu điện thế 100V a. Hỏi bạn An có những cách mắc nào? Vẽ sơ đồ của từng mạch. b. Tính điện trở tương đương và tính cường độ dòng điện qua R2 trong từng mạch
a. Mắc song song hoặc mắc nối tiếp.
Bạn tự vẽ + tự tóm tắt nhé!
NỐI TIẾP:
Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 = 15 + 25 = 40 (\(\Omega\))
Cường độ dòng điện qua mạch chính: I = U : Rtđ = 100 : 40 = 2,5 (A)
Do mạch mắc nối tiếp nên I = I1 = I2 = 2,5 (A)
SONG SONG:
Điện trở tương đương: Rtđ = (R1.R2) : (R1 + R2) = (15.25 ) : (15 + 25) = 9,375 (\(\Omega\))
Do mạch mắc song song nên U = U1 = U2 = 100 (V)
Cường độ dòng điện qua R2 : I2 = U2 : R2 = 100 : 25 = 4 (A)
hai điện trở R1=15 Ω R2= 20 Ω mắc song song vào hai điểm có hiệu không đổi 6v a tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên cường độ dòng điện đó b để cường độ dòng điện đoạn mạch gấp đôi cần mắc thêm điện trở r3 như thế nào và có giá trị bằng bao nhiêu
a)\(R_1//R_2\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{15\cdot20}{15+20}=\dfrac{60}{7}\Omega\approx8,6\Omega\)
\(U_1=U_2=U=6V\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{6}{15}=0,4A\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{6}{20}=0,3A\)
b)\(I_m=I_1+I_2=0,4+0,3=0,7A\)
Để cường độ dòng điện gấp đôi: \(I_m'=1,4A\)
Khi đó: \(R_{tđ}'=\dfrac{U}{I'}=\dfrac{6}{1,4}=\dfrac{30}{7}\Omega< R_{tđ}\)
Như vậy mắc nối tiếp \(R_3\) vào mạch.
\(R_3=\dfrac{60}{7}-\dfrac{30}{7}=\dfrac{30}{7}\Omega\)
Cho mạch điện gồm ba điện trở R1 và R2 và R3 mắc nối tiếp với nhau và mắc vào hai điểm A, B có hiệu điện thế UAB =12 V. a. Vẽ sơ đồ mạch điện. b. Tính điện trở tương đương. Cho R1 = 15 Ω và R2 = 25 Ω và R3 = 30 Ω. c. Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở. d. Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở trong mạch.
Tóm tắt :
R1 = 15Ω
R2 = 25Ω
R3 = 30Ω
UAB = 12V
a) Rtđ = ?
b) I1 , I2 , I3 = ?
c) U1 , U2 , U3 = ?
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=15+25+30=70\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{70}=\dfrac{6}{35}\left(A\right)\)
⇒ \(I=I_1=I_2=I_3=\dfrac{6}{35}\left(A\right)\) (vì R1 nt R2)
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1
\(U_1=I_1.R_1=\dfrac{6}{35}.15=\dfrac{18}{7}\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2
\(U_2=I_2.R_2=\dfrac{6}{35}.35=\dfrac{30}{7}\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3
\(U_3=I_3.R_3=\dfrac{6}{35}.30=\dfrac{36}{7}\left(V\right)\)
Chúc bạn học tốt
1. Cho R1 = 10 Ω, R2 = 20 Ω mắc nối tiếp vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 12 V. Hãy:
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Bạn tự vẽ sơ đồ nhé!
\(R=R1+R2=10+20=30\Omega\)
\(I=U:R=12:30=0,4A\)
\(I=I1=I2=0,4A\left(R1ntR2\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}U1=R1.I1=10.0,4=4V\\U2=R2.I2=20.0,4=8V\end{matrix}\right.\)
Tóm tắt :
R1 = 10Ω
R2 = 20Ω
U = 12V
b) I = ?
U1 , U2 = ?
b) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2=10+20=30\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua mạch chính
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{30}=0,4\left(A\right)\)
⇒ \(I=I_1=I_2=0,4\left(A\right)\) (vì R1 nt R2)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1
\(U_1=I_1.R_1=0,4.10=4\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2
\(U_2=I_2.R_2=0,4.20=8\left(V\right)\)
Chúc bạn học tốt
Có hai điện trở R1 = 10 Ω mắc song song với R2 = 30 Ω vào giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 12 V.
a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện. Tính điện trở tương đương đoạn mạch?
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua toàn mạch?
c) Biết R2 làm bằng nicrom có ρ = 1,1.10-6 Ω.m và chiều dài 2 m. Tính đường kính tiết diện dây quấn R2?
Bạn tự vẽ sơ đồ nhé!
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{10.30}{10+30}=7,5\Omega\)
\(U=U1=U2=12V\)(R1//R2)
\(\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=12:7,5=1,6A\\I1=U1:R1=12:10=1,2A\\I2=U2:R2=12:30=0,4A\end{matrix}\right.\)
\(S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{1,1.10^{-6}.2}{30}=7,\left(3\right).10^{-8}m^2\)
\(\Rightarrow d=\sqrt{\dfrac{4S}{\pi}}=\sqrt{\dfrac{4.7,\left(3\right).10^{-8}}{\pi}}\simeq5,2.10^{-4}\simeq0,52mm^2\)
Một mạch điện có điện trở R1= 12 Ω mắc song song với điện trở R2= 8 Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 6V. A. Vẽ sơ đồ mạch điện B. Tính điện trở của đoạn mạch C. Tính cường độ dòng điện qua R1, R2 và cường độ dòng điện toàn mạch D. Mắc thêm R3= 3,2 Ω nối tiếp với đoạn song song trên. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mới vẫn là 6 V. Tính Cường độ dòng diện lúc này?
b. \(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{12\cdot8}{12+8}=4,8\Omega\)
c. \(U=U1=U2=6V\left(R1//R2\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=6:12=0,5A\\I2=U2:R2=6:8=0,75A\\I=I1+I2=0,5+0,75=1,25A\end{matrix}\right.\)
d. \(R'=R3+R=3,2+4,8=8\Omega\)
\(\Rightarrow I'=U:R'=6:8=0,75A\)
4. Có hai điện trở R1 = 10 Ω mắc song song với R2 = 30 Ω vào giữa hai điểm có hiệu điện thế
U = 12 V. a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện. Tính điện trở tương đương đoạn mạch?
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua toàn mạch?
c) Biết R2 làm bằng nicrom có ρ = 1,1.10
-6 Ω.m và chiều dài 2 m. Tính đường kính tiết diện
dây quấn R2?
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{10.30}{10+30}=7,5\Omega\)
b. \(U=U1=U2=12V\)(R1//R2)
\(\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=12:10=1,2A\\I2=U2:R2=12:30=0,4A\end{matrix}\right.\)
c. \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{1,1.10^{-6}.2}{30}=7,\left(3\right).10^{-8}\left(m^2\right)\)
\(S=\pi\dfrac{d^2}{4}\Rightarrow d^2=\dfrac{4S}{\pi}=\dfrac{4.7,\left(3\right).10^{-8}}{\pi}=2,675159236.10^{-7}\)
\(\Rightarrow d=\sqrt{2,675159236.10^{-7}}.1000=0,517220382\left(mm\right)\)