Hãy ghi tên những ngôi chùa em biết vào chỗ trống
Dựa vào các kiến thức đã học và các hình vẽ cùng với những đặc điểm đã ôn tập, em hãy thực hiện các hoạt động sau:
- Ghi rõ tên 5 nhóm động vật vào chỗ để trống trong hình.
- Ghi tên loài động vật vào chỗ trống ở dưới mỗi hình.
Ngành Thân mềm | Đặc điểm | Ngành Chân khớp | Đặc điểm |
---|---|---|---|
Ốc sên | Vỏ đá vôi xoắn ốc, có chân lẻ | Tôm | - Có cả chân bơi, chân bò - Thở bằng mang |
Vẹm | - Hai vỏ đá vôi - Có chân lẻ |
Nhện | - Có 4 đôi chân - Thở bằng phổi và ống khí |
Mực | - Vỏ đá vôi tiêu giảm hoặc mất - Cơ chân phát triển thành 8 hay 10 tua miệng |
Bọ hung | - Có 3 đôi chân - Thở bằng ống khí - Có cánh |
.
Dựa vào SGK em hãy ghi vào chỗ trống những đặc điểm chủ yếu của các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.
- Thăng Long: có thể so với nhiều thành thị ở Á Châu, nhưng lại đông dân hơn. Những ngày phiên chợ, dân ở các làng lân cận gánh hàng hóa đến đông không thể tưởng tượng được. Người nhiều, nhà ở san sát, thường hay có hỏa hoạn.
- Phố Hiến: có trên 2000 nóc nhà của các cư dân từ nhiều nước đến ở: Trung Quốc, Nhật Bản, Hà Lan, Anh, Pháp.
- Hội An: thành phố Cảng lớn nhất ở Đàng Trong. Hải cảng đẹp nhất, nơi mà thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán
Em hãy quan sát băng thời gian và ghi vào chỗ trống những sự kiện chính trong lịch sử dân tộc.
- Khoảng năm 700 TCN đến 179 TCN: nhà nước Văn Lang – Âu Lạc.
- 179 TCN đến năm 938: hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập.
- Năm 938: Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán
- Năm 938 đến năm 1009: buổi đầu độc lập (chống quân Tống xâm lược, dời đô ra Thăng Long)
- Năm 1226 đến năm 1400: nước Đại Việt dưới thời Trần.
- Thế kỉ XV: nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê
- Nước Đại Việt thế kỉ XVI – XVIII Trịnh Nguyễn phân tranh
- Năm 1786: Quang Trung thống nhất đất nước.
- Năm 1802 đến năm 1858: nhà Nguyễn thành lập
Em hãy ghi thêm tên các loài mà em biết vào ô trống thích hợp của bảng 3
Bảng 3. Tầm quan trọng thực tiễn của Động vật không xương sống
STT | Tầm quan trọng trong thực tiễn | Tên loài |
---|---|---|
1 | Làm thực phẩm | Tôm, cua, sò, ốc, mực |
2 | Có giá trị xuất khẩu | Tôm sú, cua, mực,… |
3 | Được nhân nuôi | Tôm, sò, cua |
4 | Có giá trị dinh dưỡng chữa bênh | Ong (lấy mật), bọ cạp (rượu thuốc) |
5 | Làm hại cơ thể động vật và người | Giun đũa, sán lá gan |
6 | Làm hại thực vật | Châu chấu, ốc sên |
em hay kể tên ít nhat 3 ngôi chùa ở thời lý mà em biết
Chùa Trấn Quốc,chùa Khai Quốc, chùa Một Cột,...
Em hãy ghi chữ Đ vào trước ý trả lời đúng.
Làng Việt cổ ở đồng bằng Bắc Bộ có những đặc điểm sau:
a. Thường có luỹ tre xanh bao bọc.
b. Một làng có một ngôi đình thờ thành hoàng.
c. Một số làng còn có đền, chùa, miếu…
d. Nhà ở của người dân là nhà sàn được làm bằng vật liệu tự nhiên như tre, nứa, gỗ.
Đ Làng Việt cổ ở đồng bằng Bắc Bộ có những đặc điểm sau:
a. Thường có luỹ tre xanh bao bọc.
b. Một làng có một ngôi đình thờ thành hoàng.
c. Một số làng còn có đền, chùa, miếu… d
. Nhà ở của người dân là nhà sàn
Con hãy điền ưt hoặc ưc vào chỗ trống thích hợp :
Những ngôi sao th... ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã th... vì chúng con.
Đáp án đúng là :
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
Con hãy điền ưt hoặc ưc vào chỗ trống thích hợp :
Những ngôi sao th... ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã th... vì chúng con
Đáp án đúng là :
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
Kể tên những ngôi chùa ở Việt Nam
Chùa Bái Đình
Chùa Đồng Yên Tử
Chùa Tam Chúc
Chùa Bình An
Chùa Sơn Long
Chùa Thọ Sơn
Chùa Nghiêm Quang, ....
là........................................................................chùa Phổ Minh