Một vật có khối lƣợng m=9kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Tác dụng lên vật một lực kéo Fk song song với mặt bàn. Lực cản lên vật bằng 20 trọng lượng của vật. Tính độ lớn của Fk để vật chuyển động thẳng đều. Cho g=10m/s2 .
GIẢI GIÚP EM VỚI Ạ HUHUU
Một vật có khối lượng 9 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Tác dụng lên vật một lực kéo Fk song song với mặt bàn. Lực cản lên vật bằng 20% trọng lượng của vật. Tính độ lớn cuả Fk để vật chuyển động thẳng đều. Cho g = 10 m/s2.
Trọng lượng vật:
\(P=mg=10\cdot9=90N\)
Lực cản tác dụng lên vật:
\(F_c=20\%\cdot90=18N\)
Lực kéo:
\(F_k=F_c+m\cdot g=18+9\cdot10=108N\)
Mọi người giúp mình câu này với ạ. Mình cảm ơn nhiều
Bài 3: Một vật có khối lượng 9 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Tác dụng một lực kéo F song song với
mặt bàn. Biết lực ma sát bằng 20% trọng lượng của vật. Tính độ lớn của lực kéo F để
a. vật chuyển động thẳng đều
b. vật chuyển động nhanh dần đều sau 4s đạt tốc độ 2 m/s
Một vật có khối lượng 2kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Tác dụng lên vật một lực F song song với mặt bàn. Cho g = 10m/s2. Tính gia tốc của vật trong mỗi trường hợp sau, biết rằng khi vật chuyển động luôn chịu tác dụng của lực ma sát ngược chiều chuyển động và có độ lớn bằng một nửa trọng lượng của vật. Biết F = 7N.
Một vật có khối lượng 2kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Tác dụng lên vật một lực F song song với mặt bàn. Cho g = 10m/s2. Tính gia tốc của vật trong mỗi trường hợp sau, biết rằng khi vật chuyển động luôn chịu tác dụng của lực ma sát ngược chiều chuyển động và có độ lớn bằng một nửa trọng lượng của vật. Biết F = 7N.
Câu 1: Một vật có khối lượng 2kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Tác dụng lên vật một lực F song song với mặt bàn. Cho g = 10m/s2. Tính gia tốc của vật trong mỗi trường hợp sau, biết rằng khi vật chuyển động luôn chịu tác dụng của lực ma sát ngược chiều chuyển động và có độ lớn bằng một nửa trọng lượng của vật. Biết F = 7N.
Một vật có khối lượng 2 kg đặt nằm trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát giữa vật nặng và mặt bàn là 0,5. Tác dụng lên vật một lực có độ lớn 16 N, có phương song song với mặt bàn. Cho g = 10 m/s2.Gia tốc của vật bằng:
A. 5 m/s2
B. 2 m/s2
C. 3 m/s2
D. 1,5 m/s2
Chọn C.
Vật chỉ chuyển động theo phương ngang nên P và Q cân bằng nhau.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động cử vật.
Theo định luật II Niu-tơn:
Một vật có khối lượng 2 kg đặt nằm trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát giữa vật nặng và mặt bàn là 0,5. Tác dụng lên vật một lực có độ lớn 16 N, có phương song song với mặt bàn. Cho g = 10 m / s 2 . Gia tốc của vật bằng:
A. 5 m / s 2 .
B. 2 m / s 2 .
C. 3 m / s 2 .
D. 1,5 m / s 2 .
một người kéo 1 vật có trọng lượng 10 N , chuyển động đều trên mặt bàn nằm ngang , từ trái sang phải với một lực Fk = 15 N
a, nêu các lực tác dụng lên vật đó ? Các lực đó có đặc điểm gì ?
Đặt vật trên một mặt bàn nằm ngang, móc lực kế vào vật và kéo sao cho lực kế luôn song song với mặt bàn và vật trượt nhanh dần. Số chỉ của lực kế khi đó *
A.bằng độ lớn lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật.
B.lớn hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật
C.bằng độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật
D.nhỏ hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.