Trong phòng thí nghiệm có thể dùng muối KClO3 hoặc KMnO4 để điều chế oxi bằng phản ứng phân hủy. Viết phương trình hóa học của các phản ứng và tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất trên.
C1: trong phòng thí nghiệm, ng ta điều chế oxi bằng cách phân hủy hoàn toàn 15.8g KMnO4 a) Viết Phương trình phản ứng B) tính thể tích oxi điều chế đc(đktc)? C) tính khối lượng sắt cần dùng để phản ứng hết vs thể tích khí oxi thu đc hết ở trên
a) $2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
b) n KMnO4 = 15,8/158 = 0,1(mol)
Theo PTHH : n O2 = 1/2 n KMnO4 = 0,05(mol)
=> V O2 = 0,05.22,4 = 1,12(lít)
c)
$3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
Theo PTHH : n Fe = 3/2 nO2 = 0,075(mol)
=> m Fe = 0,075.56 = 4,2(gam)
Theo gt ta có: $n_{KMnO_4}=0,1(mol)$
a, $2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
b, Ta có: $n_{O_2}=0,05(mol)\Rightarrow V_{O_2}=1,12(mol)$
c, $3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4$
Ta có: $n_{Fe}=0,075(mol)\Rightarrow m_{Fe}=4,2(g)$
Trong phòng thí nghiệm để điều chế khí oxi (O2), ta đem phân hủy 31,6 g KMnO4 ở nhiệt độ cao.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b. Tính thể tích khí oxi sinh ra ở đktc?
c. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành, nếu đem toàn bộ lượng oxi trên tác dụng với kim loại sắt?
a.b.\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{31,6}{158}=0,2mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,2 0,1 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,1.22,4=2,24l\)
c.\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
0,1 0,05 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=n_{Fe_3O_4}.M_{Fe_3O_4}=0,05.232=11,6g\)
Bài 1:Nhiệt phân 118,5 gam KMnO4 trong phòng thí nghiệm, thu được muối K2MnO4 ,MnO2 và khí oxi (O2). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng trên? Cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Vì sao?
b. Tính thể tích khí O2 thu được ( ở đktc)? c. Tính thể tích của không khí để chứa lượng oxi trên? Biết thể tích oxi bằng 1/5 lần thể tích không khí ( Biết: K = 39; O = 16; Mn = 55, S = 32)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{118,5}{158}=0,75\left(mol\right)\\
pthh:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,75 0,375
=> \(V_{O_2}=0,375.22,4=8,4\left(l\right)\\
V_{kk}=8,4.5=42\left(l\right)\)
câu 9 : trong phòng thí nghiệm điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân muối kaliclorat
a) viết phương trình phản ứng
b) muốn điều chế 4,48 gam khí oxi (đktc) cần dùng bao nhiêu gam KCLO3 sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn
a) 2KClO3 (7/75 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2KCl (7/75 mol) + 3O2\(\uparrow\) (0,14 mol).
b) Số mol khí oxi là 4,48/32=0,14 (mol).
Khối lượng kali clorat cần dùng là 7/75.122,5=343/30 (g).
Khối lượng chất rắn thu được là 7/75.74,5=1043/150 (g).
\(a,PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o,MnO_2}2KCl+3O_2\uparrow\\ b,n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ Theo.pt:n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,2=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\ m_{KClO_3}=\dfrac{2}{15}.122,5=\dfrac{49}{3}\left(g\right)\)
Trong phòng thí nghiệm có thể dùng những muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy.
a) Viết các phương trình hóa học đối xới mỗi chất.
b) Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì thể tích khí oxi thu được có khác nhau hay không? Hãy tính thể tích khí oxi thu được.
c) Cần điều chế 1,12 lít khí oxi, hãy tính khối lượng mỗi chất cần dùng.
Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Các phương trình phản ứng
2KNO3 2KNO2 + O2↑ (1)
2KClO3 2KCl + 3O2↑ (2)
b) Theo (1) và (2), thấy số mol hai muối tham gia phản ứng như nhau nhưng số mol oxi tạo thành khác nhau và do đó thể tích khí oxi thu được là khác nhau.
Theo (1): nO2 = nKNO3 = = 0,05 mol; VO2 = 0,05x22,4 = 1,12 lít
Theo (2): nO2 = nKClO3 = = 0,15 mol; VO2 = 0,15x22,4 = 3,36 lít
c) Để thu được 1,12 lít khí (0,05 mol) O2, thì:
Theo (1): nKNO3 = 2nO2 = = 0,1 mol; mKNO3 = 0,1x101 = 10,1 g
Theo (2): nKClO3 = nO2 = x0,05 mol; VKClO3 = x0,05x122,5 = 4,086 g.
a)
2KNO3 2KNO2 + O2↑ (1)
2KClO3 2KCl + 3O2↑ (2)
b)
Từ pt(1)=> nO2 = \(\frac{1}{2}\)nKNO3 = \(\frac{0,1}{2}\) = 0,05 mol
VO2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
Từ pt (2) => nO2 = \(\frac{3}{2}\)nKClO3 = \(\frac{0,1.3}{2}\) = 0,15 mol
V O2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
c)
Từ pt (1): nKNO3 = 2nO2 = = 0,1 mol
=>mKNO3 = 0,1.101 = 10,1 g
Từ pt (2): nKClO3 = \(\frac{2}{3}\)nO2 = \(\frac{2}{3}\).0,05 mol
V KClO3 = \(\frac{2}{3}\).0,05.122,5 = 4,086 g.
Trong phòng thí nghiệm để điều chế khí oxi (O2) ta đem phân hủy 15;8g KMnO4 ở nhiệt độ cao A: phương trình phản ứng hóa học xảy ra ? B: tính thể tích khí oxi sinh ra ở đktc? C: tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành nếu đem toàn bộ lượng oxi trên các tác dụng với kim loại sắ
a.b.\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m_{KMnO_4}}{M_{KMnO_4}}=\dfrac{15,8}{158}=0,1mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,1 0,05 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,05.22,4=1,12l\)
c.\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,05 0,025 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=n_{Fe_3O_4}.M_{Fe_3O_4}=0,025.232=5,8g\)
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,1-------------------------------------0,05
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,075--0,05----0,025
n KMnO4=\(\dfrac{15,8}{158}=0,1mol\)
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>m Fe=0,075.56=4,2g
=>m Fe3O4=0,025.232=5,8g
Bài 2: Nhiệt phân 18,375 gam KClO3 trong phòng thí nghiệm, thu được KCl và khí oxi (O2).
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng trên? Cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Vì sao?
b. Tính thể tích khí O2 thu được ( ở đktc).
c. Tính thể tích của không khí để chứa lượng oxi trên?Biết thể tích oxi bằng 1/5 lần thể tích không khí
( Biết: K = 39; Cl = 35,5; O = 16;).
a. \(n_{KClO_3}=\dfrac{18.375}{122,5}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH : 2KClO3 ----to---> 2KCl + 3O2
0,15 0,225
Phản ứng trên là phản ứng phân hủy . Vì phản ứng phân hủy là một phản ứng hóa học mà trong đó một chất tham gia có thể tạo thành hai hay nhiều chất mới.
b. \(V_{O_2}=0,225.22,4=5,04\left(l\right)\)
c. \(V_{kk}=5,04.5=25,2\left(l\right)\)
Để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm, một em học sinh nhiệt phân 24,5g kali clorat ( KClO3) thu được 9,6g khí Oxi và muối kali clorua ( KCl).
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng trên
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra
c) Tính khối lượng muối kali clorua tạo ra.
d) Cho biết lệ số phân tử Oxi với các chất còn lại trong phản ứng
Mọi người giúp mình.Cẻm ơn!
\(a,PTHH:2KClO_3\rightarrow\left(^{t^o}_{MnO_2}\right)2KCl+3O_2\\ b,m_{KClO_3}=m_{KCl}+m_{O_2}\\ c,m_{KCl}=m_{KClO_3}-m_{O_2}=14,9\left(g\right)\\ d,\text{Số phân tử }O_2:\text{Số phân tử }KCl=3:2\\ \text{Số phân tử }O_2:\text{Số phân tử }KClO_3=3:2\)
Bài 1:Nhiệt phân 118,5 gam KMnO4 trong phòng thí nghiệm, thu được muối K2MnO4 ,MnO2 và khí oxi (O2).
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng trên? Cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Vì sao?
b. Tính thể tích khí O2 thu được ( ở đktc)?
c. Tính thể tích của không khí để chứa lượng oxi trên? Biết thể tích oxi bằng 1/5 lần thể tích không khí
( Biết: K = 39; O = 16; Mn = 55, S = 32)
a. \(n_{KMnO_4}=\dfrac{118.5}{158}=0,75\left(mol\right)\)
PTHH : 2KMnO4 -----to----> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,75 0,375
Phản ứng trên là phản ứng phân hủy . Vì phản ứng phân hủy là một phản ứng hóa học mà trong đó một chất tham gia có thể tạo thành hai hay nhiều chất mới.
b. \(V_{O_2}=0,375.22,4=8,4\left(l\right)\)
c. \(V_{kk}=8,4.5=42\left(l\right)\)
a) 2KMn04 --> K2MnO4 + MnO2 + O2↑
PƯ này thuộc loại PƯ phân hủy
b) Có nKMnO4 = \(\dfrac{118.5}{39+55+16.4}\)=\(\dfrac{3}{4}\)=0,75
=> nO2 = 0,75x \(\dfrac{1}{2}\)=0,375
=> V của O2 là: 0,375 x 22,4=8,4(l)
c) Thể tích của ko khí là: 1/5 x 8,4=1,68(l)