Axit lactic có công thức cấu tạo: CH3 – CH (OH) – COOH
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi cho axit lactic lần lượt tác dụng với:
a) Na dư.
b) C2H5OH (H2SO4 đặc, đun nóng nhẹ)
c) Dung dịch KHCO3
Axit CH2 = CH – COOH vừa có tính chất hóa học tương tự axit axetic, vừa có tính chất hóa học tương tự etilen. Viết các phương trình hóa học xảy ra giữa axit trên với: Na, Ca(OH)2, C2H5OH (có mặt H2SO4 đặc, đun nóng), và dung dịch Br2 để minh họa tính chất hóa học trên.
CH2 = CH – COOH + Na →CH2 = CH – COONa + 1/2H2
2CH2 = CH – COOH + Ca(OH)2 → (CH2 = CH – COO)2Ca + 2H2O
CH2 = CH – COOH + Br2 → CH2Br – CHBr – COOH
Axit acrylic là một axit hữu cơ có công thức phân tử là C3H4O2. Hãy viết công thức cấu tạo và hoàn thành các phương trình hóa học của axit acrylic lần lượt với H2, dung dịch Br2, Na, NaOH, Na2CO3 và C2H5OH (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
– Công thức cấu tạo của axit acrylic là CH2=CH–COOH
– Các phương trình phản ứng:
CH2=CH–COOH + H2 →CH3–CH2–COOH
CH2=CH–COOH + Br2 →CH2Br–CHBr–COOH
2CH2=CH–COOH + 2Na →2CH2=CH–COONa + H2
CH2=CH–COOH + NaOH → CH2=CH–COONa + H2O
2CH2=CH–COOH + Na2CO3 →2CH2=CH–COONa + H2O + CO2
CH2=CH–COOH + C2H5OH →CH2=CH–COOC2H5 + H2O
Chia hỗn hợp M gồm axit hữu cơ A (CnH2n+1COOH) và rượu B (CmH2m+1OH) làm ba phần bằng nhau:
– Phần 1: cho tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít khí.
– Phần 2: cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 1,344 lít khí.
– Phần 3: đun nóng với axit H2SO4 đặc thì thu được 2,22 gam este E. Biết chỉ xảy ra phản ứng este hóa với hiệu suất phản ứng 75%.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Xác định công thức phân tử của A, B và tính khối lượng hỗn hợp M đã sử dụng. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hiđrocacbon X là chất lỏng có tỉ khối hơi so với không khí bằng 3,17. Đốt cháy hoàn toàn thu được CO2 có khối lượng bằng 4,28 lần khối lượng của nước. Ở nhiệt độ thường, X không làm mất màu dung dịch brom; khi đun nóng, X làm mất màu KMnO4.
Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X?
Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa X với H2 (xúc tác Ni, đun nóng), với brom (có mặt bột Fe), với hỗn hợp dư của axit HNO3 và axit H2SO4 đậm đặc.
MX = 3,17. 29 = 92 ⇒ 12x + y = 92 (1)
Gọi CTPT của X là CxHy:
mCO2 = 4,28mH2O ↔ 44x = 4,28. 18. (y/2) ⇒ y = 1,14x (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 7, y = 8. CTPT của X là C7H8
Từ đề bài ⇒ CTCT của X là:
Benzen | Hexen | Toluen | Eilen | |
H2, xúc tác Ni | + | + | + | + |
Br2 (dd) | + | + | ||
Br2 có Fe, đun nóng | + | + | ||
Dd KMnO4, nóng | + | + | + | |
HBr | + | + | ||
H2O(xt H+) | + | + |
Cho chất sau lần lượt tác dụng với
1. Na;
2. dung dịch NaOH;
3. dung dịch HBr;
4. CuO (đun nóng nhẹ).
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Viết phương trình hóa học khi H 2 S O 4 đặc, đun nóng tác dụng với Cu. Có hiện tượng gì để biết phản ứng đã xảy ra?
X là một rượu có công thức phân tử là CnH2n+1CH2OH (n ≥ 0), tính chất tương tự C2H5OH. Oxi hóa 9,6 gam X bằng O2 có xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm axit, rượu dư và nước. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 5,376 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu đun lượng hỗn hợp Y như trên với H2SO4 đặc nóng để thực hiện phản ứng este hóa đến khi hiệu suất phản ứng đạt 80% thi thu được m gam este. Tìm m, biết phản ứng oxi hóa X bằng O2 có phương trình là
đun m gam axit axetic với ethanol ( C2H5OH,có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng,thu được 55 gam este a,Viết phương trình phatn ứng xảy ra. b, tínhm.
\(n_{CH3COOC2H5}=\dfrac{55}{88}=0,625\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
0,625 0,625
b) \(m_{CH3COOH}=0,625.60=37,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Viết các phương trình hóa học ( ghi điều kiện phản ứng) xảy ra trong mỗi trường hợp sau: a) Kẽm tác dụng với lưu huỳnh
b) Canxi tác dụng với brom
c) Đồng tác dụng với H 2 S O 4 đặc, đun nóng